Hán Việt tự điển/丨

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

BỘ CỔN 丨 部

2 NÉT[sửa]

1 : cái, từng cái một gọi là , cùng một nghĩa với chữ 箇. 2 : cái nhà xép, hai bên tả hữu nhà Minh Đường ngày xưa gọi là tả hữu cá 左 右 -

NHA 1 : xòe, phàm vật gì trên phân từng trạnh xòe ra gọi là nha 丫. Tục gọi con hầu gái là nha hoàn - 環 vì đầu nó có hai trái đào vậy.

TRUNG 1 : giữa, chỉ vào bộ vị trong vật thể, như : trung ương - 央 chỗ giữa; trung tâm - 心 giữa ruột v.v.... 2 : trong, như đối với nước ngoài thì gọi nước mình là Trung Quốc - 國, đối với các tỉnh ngoài thì gọi chỗ kinh đô là trung ương - 央 v.v.... 3 : ở khoảng giữa hai bên cũng gọi là trung. Như : thượng, trung, hạ 上 - 下 trên, giữa, dưới. Người đứng giữa giới thiệu cho hai người khác gọi là trung nhân - 人 cũng do một nghĩa ấy. 4 : ngay, không vẹo không lệch, không quá không thiếu, cũng gọi là trung 中, như : trung dung - 庸 đạo phải; trung hành - 行 làm phải; trung đạo - 道 đạo chân chính không về thiên bên nào v.v... 5 : nửa, như trung đồ - 途 nửa đường, trung dạ - 夜 nửa đêm v.v... 6 : chỉ chung tất cả các chỗ, như : Ngô trung 吳 - trong đất Ngô, Thục trung 蜀 - trong đất Thục v.v... Một âm là trúng 中. 1 : tín, như : bắn tin gọi là xạ trúng 射 -, nói đúng là ngôn trúng 言 - v.v.... 2 : bị phải, như trúng phong - 風 bị phải gió, trúng thử - 暑 bị phải nắng v.v.... 3 : hợp cách, như thi cử lấy đỗ gọi là trúng thức - 式, đồ không dùng được gọi là bất trúng dụng 不 - 用 v.v.... 4 : đầy đủ, như : chế trúng nhị thiên thạch 制 - 二 千 石 phép đủ hai nghìn thạch. 5 : cùng âm nghĩa như chữ trọng 仲, như em thứ hai gọi là trọng đệ - 第.

PHONG : sắc cỏ tươi tốt, sau mượn để tả cái sắc xinh đẹp, như : phong thần - 神 thần đẹp; phong thái - 采 vẻ đẹp v.v...

QUÁN : Tết tóc làm hai múi hai bên.

6 NÉT[sửa]

XUYẾN : suốt, một quan tiền gọi là nhất xuyến 一 -, cái giấy biên thu tiền gọi là xuyến phiếu - 票. Một âm là quán, người cùng quen nhờn với mình gọi là thân quán 親 - cùng một nghĩa với chữ quán 慣. Cũng có khi đọc là xuyên.