Hán Việt tự điển/八

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

BỘ BÁT 八 部

BÁT : tám (số đếm).

2 NÉT[sửa]

CÔNG 1 : công, không tư túi gì gọi là công. Như : công bình - 平, công chính - 正 v.v... 2 : chung, sự gì do mọi người cùng đồng ý gọi là công. Như : công cử - 舉; công nhận - 認 v.v... 3 : cùng chung, như : công chư đồng hiếu - 著 同 好 để đời cùng thích chung. 4 : của chung như : công sở - 所 sở công, công sản - 產 của chung. 5 : việc quan, như : công khoản - 款 khoản công, công sự - 事 việc công. 6 : quan công, ngày xưa đặt quan Thái Sư, Thái Phó, Thái Bảo là tam công 三 -. 7 : tước công, một tước to nhất trong năm tước. 8 : bố chồng. 9 : ông, tiếng người này gọi người kia. 10 : con đực, trong loài muông nuôi, con đực gọi là công 公, con cái gọi là mẫu 母.

LỤC : sáu, số đếm.

HỀ : vậy, chừ, lời trợ ngữ trong bài hát.

4 NÉT[sửa]

CỘNG 1 : cùng, chung, vua Lệ Vương nhà Chu hư, ông Chu công, ông Triệu công hai ông cùng giúp vua trị nước gọi là cộng hòa. Các quan cùng hòa với nhau mà cùng làm việc, vì thế nên bây giờ nước nào do dân cùng công cử quan lên để trị nước gọi là nước cộng hòa - 和. 2 : cộng, tính gộp cả các món lại làm một gọi là cộng. Một âm là cung 共. 1 : kính, cũng như chữ cung 恭. 2 : đủ, như : cung trương - 張 bày đặt đủ hết mọi cái, thường dùng như chữ cung 供, cung trướng - 帳.

5 NÉT[sửa]

BINH 1 : đồ binh. Các đồ như : súng ống, giáo mác đều gọi là binh khí - 器. 2 : lính, phép binh bây giờ chia làm ba : 1. hạng thường bị. 2. tục bị. 3. hậu bị. Hiện đang ở lính gọi là thường bị binh, hết hạn ba năm về nhà; có việc lại ra là tục bị binh, lại đăng hạn ba năm nữa rồi về là hậu bị binh, lại hết bốn năm cho về hưu hẳn, lại như dân thường.

6 NÉT[sửa]

KỲ : thửa, lời nói chỉ vào chỗ nào, như : kì nhân kì sự - 人 - 事 người ấy sự ấy. Một âm là , như : bỉ ký chi tử 彼 - 之 子 con người như thế kia. Lại một âm là ki, lời nói đưa đẩy, như : dạ như hà ki 夜 如 何 - đêm thế nào kia, đêm thế nào ư !

CỤ 1 : bày đủ, như : cụ thực - 食, bày biện đủ các đồ ăn. 2 : gọi là đủ số, như : cụ thần - 臣 gọi là dự số bầy tôi, chứ chẳng tài cán gì, cụ văn - 文 gọi là đủ câu đủ cách, chẳng có hay gì. 3 : đủ. Hoàn bị (đủ cả). 4 : đồ, như : nông cụ 農 - đồ làm ruộng, ngọa cụ 臥 - đồ nằm v.v... 5 : có tài năng cũng gọi là tài cụ 才 -.

ĐIỂN 1 : kinh điển, phép thường, như : điển hình - 型 phép tắc. Tục viết là - 刑. 2 : sự cũ, sách ghi các sự cũ gọi là cổ điển 古 -, viết văn dẫn điển tích ngày xưa là điển. 3 : giữ, chủ trương một công việc gì gọi là điển. Như : điển tự - 祀 quan coi việc cúng tế. Nhà chùa có chức điển tọa, coi chín việc về chỗ nằm chỗ ngồi. 4 : cầm cố. Thế cái gì vào để vay gọi là điển.

8 NÉT[sửa]

KIÊM : gồm, như : kiêm quản - 管 gồm coi, kiêm nhân - 人 một người làm việc gồm cả việc của hai người. Tục viết 兼 là ?.

14 NÉT[sửa]

1 : châu Kí, thuộc tỉnh Hà Nam nước Tàu bây giờ. 2 : muốn, như : hy kí 希 - mong mỏi.