Hán Việt tự điển/冫

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

BỘ BĂNG 冫 部

BĂNG : cùng nghĩa như chữ băng 冰 (nước đá).

ĐÔNG : mùa đông, theo lịch ta từ tháng Mười đến tháng Chạp gọi là mùa đông. Theo lịch Tây thì từ tháng Chạp Tây đến tháng Hai Tây là mùa đông.

4 NÉT[sửa]

BĂNG 1 : nước giá. Rét quá nước đông lại gọi là băng. Xem hàn thử biểu khi thủy ngân xuống đến hết độ gọi là băng điểm - 點 nghĩa là xuống đến độ ấy thì rét quá mà nước đông lại. 2 : trong, lạnh, như : nhất phiến băng tâm 一 片 - 心 một tấm lòng trong như giá, diện hiệp băng sương 面 挾 - 霜 nét mặt lạnh lùng như sương giá. 3 : băng nhân - 人 người làm mối.

5 NÉT[sửa]

HỘ : rét đóng lại.

XUNG 1 : hòa, sâu. Như : xung hư - 虛 chan hòa nhạt nhẽo như hư không. 2 : thơ bé. 3 : vọt. Tục dùng như chữ xung 衝. Như : nhất phi xung thiên 一 飛 - 天 bay một cái vọt tận trời. Như : tí ngọ tương xung 子 午 相 - tí ngọ xung nhau, nghĩa là phương vị cùng đối thẳng với nhau.

1 : đúc, như : dã phường - 坊 xưởng đúc đồ sắt. 2 : đẹp, như : yêu dã 妖 - đẹp lộng lẫy, như : dã dong - 容 làm dáng, phần nhiều tả về dáng điệu con gái. Cho nên dắt con gái đi chơi gọi là dã du - 遊.

LÃNH 1 : lạnh. 2 : nhạt nhẽo, như : lãnh tiếu - 笑 cười nhạt, lãnh ngữ - 語 nói đãi bồi v.v... 3 : thanh nhàn, như : lãnh quan - 官 chức quan nhàn, ít bổng. 4 : lặng lẽ như : lãnh lạc - 落 đìu hiu. Lãnh tĩnh - 靜 lạnh ngắt v.v..., lại như nói bàn không tục tĩu gọi là lãnh tuấn - 雋 có khi viết là 泠.

6 NÉT[sửa]

LIỆT : khí rét, như : thanh liệt 清 - rét giá.

8 NÉT[sửa]

CHUẨN 1 : định đúng. 2 : so sánh, như : luật chuẩn đạo luận 律 - 盜 論 cứ luật cũng cho như ăn trộm. 3 : chuẩn cho. 4 : cứ, như : chuẩn mỗ bộ tư hành - 某 部 咨 行, cứ như bản tư văn bộ mỗ, chữ chuẩn 准 tục vẫn dùng lẫn như chữ chuẩn 準. Các văn thư bây giờ đều dùng chữ 准, chỉ còn những nơi nào dùng nghĩa như chuẩn thằng 準 繩 tiêu chuẩn 標 - là dùng chữ chuẩn 準 thôi.

TÙNG : khi rét đọng lại như hạt châu gọi là tùng. Về phía Bắc hay có, họ gọi là vụ tùng 霧 -.

SẢNH : mát, như : đông ôn hạ sảnh 冬 溫 夏 - mùa đông ấm áp mùa hè quạt mát.

ĐIÊU : tàn, rạc, như : điêu linh - 零 rời rạc tan tác. Có khi viết là điêu 雕 hay 彫.

LĂNG : lớp váng, nước giá tích lại từng lớp nọ lớp kia gọi là lăng.

ĐỐNG 1 : nước đông, nước đá. 2 : phàm chất lỏng đông lại tục cũng gọi là đống. 3 : thứ đá mỏ trong suốt cũng gọi là đống. 4 : rét, như : đống nỗi - 餒 đói rét.

10 NÉT[sửa]

LẬT : rét.

SƯƠNG : rét, cũng có khi dùng chữ thương 滄 cũng đọc là chữ sảng.

12 NÉT[sửa]

 : giá tan chảy ra.

ĐẠC: giọt đá ở trên mái gianh đổ xuống.

LẪM : lẫm liệt - 冽 rét quá.

14 NÉT[sửa]

NGƯNG : đọng lại. Chất lỏng đọng lại gọi là ngưng.

PHỤ LỤC[sửa]

QUYẾT : tục dùng như chữ 決.

BĂNG : cũng như chữ 冰.

MỖI : tục dùng như chữ 浼.

LƯƠNG : tục dùng như chữ 涼.

TỊNH : tục dùng, như chữ 淨.

GIẢM : tục dùng như chữ 減.

THẤU : tục dùng như chữ 湊.

ĐỘC : tục dùng như chữ 瀆.