Kim Minh trì

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Kim Minh trì - 金明池
của Trần Minh Tông
Nguyên văn chữ Hán Phiên âm Hán Việt Dịch nghĩa

玩月橋邊對夕陽,
拂雲兩岸柳絲長。
高飛翡翠齊仙仗,
獨立蜻蜓穩鳳床。
入座水光茵簞冷,
薰人花氣笑談香。
倚欄眼底無纖翳,
碧浸銀蟾一夜涼。

Ngoạn Nguyệt kiều biên đối tịch dương,
Phất vân lưỡng ngạn liễu ti trường.
Cao phi phí thúy tề tiên trượng,
Độc lập thanh đình ổn phượng sàng.
Nhập tọa thủy quang nhân đạm lãnh,
Huân nhân hoa khí tiếu đàm hương.
Ỷ lan nhãn để vô tiêm ế,
Bích tẩm ngâu thiềm nhất dạ lương.

Bên cầu Ngoạn Nguyệt đối bóng chiều tà,
Hai bờ tơ liễu dài phơ phất từng mây.
Chim trả bay sánh với nghi trượng thần tiên,
Con chuồn đứng lẻ, vững vàng như chiếc gường phượng hoàng.
Ánh nước soi chỗ ngồi, chăn chiếu thêm lạnh lẽo,
Mùi hoa xông lên người, tiếng cười nói cũng thơm.
Tựa lan can, mắt không bị chút gì che lấp,
Trời xanh đẫm trăng bạc mát mẻ suốt đêm.