Vãn lập

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Vãn lập - 晚立
của Nguyễn Trãi
Nguyên văn chữ Hán Phiên âm Hán Việt Dịch nghĩa

長天漠漠水悠悠
黃落山河屬暮秋
羨殺花邊雙白鳥
人間累不到滄洲

Trường thiên mạc mạc thủy du du ;
Hoàng lạc sơn hà thuộc mộ thu.
Tiển sát hoa biên song bạch điểu[1] :
Nhân gian lụy bất đáo thương châu[2].

Trời thì rộng bao la nước thì bát ngát ;
Lá vàng rụng phủ núi sông, tiết muộn về thu.
Thèm chết được như đôi chim trắng ở bên hoa kia :
Lụy nhân gian không đến được bãi ẩn dật.

   




Chú thích

  1. Bạch điểu: tức chim âu là giống chim biển, nước ta không có, hay là chim cò, hay đậu ở bãi biển, bãi sông vắng vẻ, người ta ví với người ở ẩn, gọi chung là « âu lộ »
  2. Thương châu: ví chỗ người ở ẩn