Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005/Phần 1/Chương VIII

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Ðiều 149. Thời hạn[sửa]
  1. Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác.
  2. Thời hạn có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra.
Ðiều 150. Áp dụng cách tính thời hạn[sửa]
  1. Cách tính thời hạn được áp dụng theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
  2. Thời hạn được tính theo dương lịch.
Ðiều 151. Quy định về thời hạn, thời điểm tính thời hạn[sửa]
  1. Trong trường hợp các bên có thoả thuận về thời hạn là một năm, nửa năm, một tháng, nửa tháng, một tuần, một ngày, một giờ, một phút mà khoảng thời gian diễn ra không liền nhau thì thời hạn đó được tính như sau:
    a) Một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày;
    b) Nửa năm là sáu tháng;
    c) Một tháng là ba mươi ngày;
    d) Nửa tháng là mười lăm ngày;
    đ) Một tuần là bảy ngày;
    e) Một ngày là hai mươi tư giờ;
    g) Một giờ là sáu mươi phút;
    h) Một phút là sáu mươi giây.
  2. Trong trường hợp các bên thoả thuận về thời điểm đầu tháng, giữa tháng, cuối tháng thì thời điểm đó được quy định như sau:
    a) Ðầu tháng là ngày đầu tiên của tháng;
    b) Giữa tháng là ngày thứ mười lăm của tháng;
    c) Cuối tháng là ngày cuối cùng của tháng.
  3. Trong trường hợp các bên thoả thuận về thời điểm đầu năm, giữa năm, cuối năm thì thời điểm đó được quy định như sau:
    a) Ðầu năm là ngày đầu tiên của tháng một;
    b) Giữa năm là ngày cuối cùng của tháng sáu;
    c) Cuối năm là ngày cuối cùng của tháng mười hai.
Ðiều 152. Thời điểm bắt đầu thời hạn[sửa]
  1. Khi thời hạn được xác định bằng phút, giờ thì thời hạn được bắt đầu từ thời điểm đã xác định.
  2. Khi thời hạn được xác định bằng ngày, tuần, tháng, năm thì ngày đầu tiên của thời hạn không được tính mà tính từ ngày tiếp theo của ngày được xác định.
  3. Khi thời hạn bắt đầu bằng một sự kiện thì ngày xảy ra sự kiện không được tính mà tính từ ngày tiếp theo của ngày xảy ra sự kiện đó.
Ðiều 153. Kết thúc thời hạn[sửa]
  1. Khi thời hạn tính bằng ngày thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn.
  2. Khi thời hạn tính bằng tuần thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày tương ứng của tuần cuối cùng của thời hạn.
  3. Khi thời hạn tính bằng tháng thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày tương ứng của tháng cuối cùng của thời hạn; nếu tháng kết thúc thời hạn không có ngày tương ứng thì thời hạn kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng đó.
  4. Khi thời hạn tính bằng năm thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày, tháng tương ứng của năm cuối cùng của thời hạn.
  5. Khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.
  6. Thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn vào lúc hai mươi tư giờ của ngày đó.