Bước tới nội dung

Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005/Phần 5/Chương XXX

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

Ðiều 715. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

[sửa]

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên sử dụng đất (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự với bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp). Bên thế chấp được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn thế chấp.

Ðiều 716. Phạm vi thế chấp quyền sử dụng đất

[sửa]
  1. Quyền sử dụng đất có thể được thế chấp một phần hoặc toàn bộ.
  2. Trường hợp người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất thì nhà, công trình xây dựng khác, rừng trồng, vườn cây và các tài sản khác của người thế chấp gắn liền với đất chỉ thuộc tài sản thế chấp, nếu có thoả thuận.

Ðiều 717. Nghĩa vụ của bên thế chấp quyền sử dụng đất

[sửa]

Bên thế chấp quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:

  1. Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên nhận thế chấp;
  2. Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xoá việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt;
  3. Sử dụng đất đúng mục đích, không làm huỷ hoại, làm giảm giá trị của đất đã thế chấp;
  4. Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.

Ðiều 718. Quyền của bên thế chấp quyền sử dụng đất

[sửa]

Bên thế chấp quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:

  1. Ðược sử dụng đất trong thời hạn thế chấp;
  2. Ðược nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất theo phương thức đã thoả thuận;
  3. Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc tài sản thế chấp;
  4. Ðược chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đã thế chấp nếu được bên nhận thế chấp đồng ý;
  5. Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.

Ðiều 719. Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất

[sửa]

Bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:

  1. Cùng với bên thế chấp đăng ký việc thế chấp;
  2. Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.

Ðiều 720. Quyền của bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất

[sửa]

Bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:

  1. Kiểm tra, nhắc nhở bên thế chấp quyền sử dụng đất bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
  2. Ðược ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp.

Ðiều 721. Xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp

[sửa]

Khi đã đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp quyền sử dụng đất mà bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì quyền sử dụng đất đã thế chấp được xử lý theo thoả thuận; nếu không có thỏa thuận hoặc không xử lý được theo thoả thuận thì bên nhận thế chấp có quyền khởi kiện tại Toà án.