Luật Dân quân tự vệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009/Chương III

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Luật Dân quân tự vệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009
của Quốc hội Việt Nam
Chương III: ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN CÁN BỘ VÀ HUẤN LUYỆN DÂN QUÂN TỰ VỆ NÒNG CỐT

Điều 32. Đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã[sửa]

1. Chỉ huy trưởng và Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được đào tạo đạt trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên. Việc đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở được thực hiện tại trường quân sự cấp tỉnh, đào tạo trình độ cao hơn tại nhà trường cấp quân khu, nhà trường, học viện thuộc Bộ Quốc phòng.

2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn, đối tượng, chương trình, nội dung, thời gian đào tạo và ban hành quy chế đào tạo.

Điều 33. Bồi dưỡng, tập huấn cán bộ dân quân tự vệ[sửa]

1. Bồi dưỡng tập trung về chính trị, quân sự, pháp luật và nghiệp vụ chuyên môn được thực hiện đối với các đối tượng sau:

a) Cán bộ Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở;

b) Cán bộ chuyên trách công tác quốc phòng, quân sự địa phương;

c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã chưa qua đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở.

2. Tập huấn hằng năm được thực hiện đối với các đối tượng sau:

a) Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở;

b) Cán bộ chuyên trách, cán bộ kiêm nhiệm công tác quốc phòng, quân sự địa phương ở cơ quan, tổ chức;

c) Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã;

d) Thôn đội trưởng;

đ) Cán bộ tiểu đoàn, hải đoàn, đại đội, hải đội, trung đội, tiểu đội, khẩu đội dân quân tự vệ.

3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chương trình, nội dung, thời gian và cơ sở bồi dưỡng, tập huấn cán bộ dân quân tự vệ.

Điều 34. Huấn luyện dân quân tự vệ[sửa]

1. Hàng năm, dân quân tự vệ nòng cốt được huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật theo chương trình cơ bản của từng đối tượng phù hợp với nhiệm vụ và địa bàn hoạt động.

2. Thời gian huấn luyện hằng năm được quy định như sau:

a) 15 ngày đối với dân quân tự vệ năm thứ nhất;

b) 12 ngày đối với dân quân tự vệ cơ động, dân quân tự vệ biển, dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, công binh, trinh sát, thông tin, phòng hóa, y tế;

c) 7 ngày đối với dân quân tự vệ tại chỗ;

d) 60 ngày đối với dân quân thường trực.

3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chương trình, nội dung huấn luyện, danh mục vật chất bảo đảm huấn luyện dân quân tự vệ.

Điều 35. Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ và huấn luyện dân quân tự vệ trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh[sửa]

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chương trình, nội dung, thời gian đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ và huấn luyện dân quân tự vệ trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh.

Điều 36. Diễn tập, hội thi, hội thao[sửa]

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc tổ chức diễn tập, hội thi, hội thao dân quân tự vệ hằng năm hoặc định kỳ.