Luật Dầu khí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022/Chương III

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Luật Dầu khí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022
Chương III. LỰA CHỌN NHÀ THẦU KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DẦU KHÍ

Chương III
LỰA CHỌN NHÀ THẦU KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DẦU KHÍ

Điều 15. Hình thức lựa chọn nhà thầu

Việc lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí tại lô dầu khí mở được thực hiện thông qua một trong các hình thức sau đây:

1. Đấu thầu rộng rãi;

2. Đấu thầu hạn chế;

3. Chào thầu cạnh tranh;

4. Chỉ định thầu.

Điều 16. Điều kiện tham gia đấu thầu lựa chọn nhà thầu

Tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Tổ chức có đăng ký thành lập, hoạt động được cấp theo quy định pháp luật của quốc gia bên dự thầu; cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của quốc gia mà cá nhân đó là công dân;

2. Có đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm trong hoạt động dầu khí; trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng điều kiện này thì phải liên danh với các tổ chức, cá nhân khác để có đủ điều kiện tham gia đấu thầu.

Điều 17. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu

1. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập cho một hoặc một số lô dầu khí thuộc danh mục lô dầu khí được phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này để triển khai thực hiện việc lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí.

2. Nội dung chính của Kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm:

a) Danh mục lô dầu khí và hình thức lựa chọn nhà thầu đối với từng lô dầu khí;

b) Đánh giá sơ bộ tiềm năng dầu khí của từng lô dầu khí;

c) Thời gian tiến hành;

d) Tiêu chí lựa chọn nhà thầu;

đ) Phương pháp đánh giá.

Điều 18. Đấu thầu rộng rãi

1. Việc lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí theo hình thức đấu thầu rộng rãi được áp dụng trên nguyên tắc cạnh tranh đối với lô dầu khí không thuộc trường hợp quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật này.

2. Quy trình đấu thầu rộng rãi bao gồm các bước sau đây:

a) Thông báo mời thầu;

b) Đăng ký dự thầu;

c) Phát hành hồ sơ mời thầu;

d) Nhận hồ sơ dự thầu, mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu;

đ) Thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và điều kiện kinh tế, kỹ thuật cơ bản của hợp đồng dầu khí;

e) Đàm phán và hoàn thiện hợp đồng dầu khí;

g) Thẩm định, phê duyệt và ký kết hợp đồng dầu khí.

Điều 19. Đấu thầu hạn chế

1. Việc lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí theo hình thức đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp có yêu cầu đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng được.

2. Quy trình đấu thầu hạn chế bao gồm các bước như quy trình đấu thầu rộng rãi quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này.

Điều 20. Chào thầu cạnh tranh

1. Việc lựa chọn nhà thầu để ký kết hợp đồng dầu khí theo hình thức chào thầu cạnh tranh được áp dụng trong trường hợp lô dầu khí không nằm trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu hiện có và được đề xuất bởi ít nhất 02 tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện quy định tại Điều 16 của Luật này để ký kết hợp đồng dầu khí.

2. Quy trình chào thầu cạnh tranh bao gồm các bước sau đây:

a) Thông báo chào thầu cạnh tranh;

b) Đăng ký tham dự chào thầu cạnh tranh;

c) Phát hành hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh;

d) Nhận hồ sơ và đánh giá hồ sơ chào thầu cạnh tranh;

đ) Thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và điều kiện kinh tế, kỹ thuật cơ bản của hợp đồng dầu khí;

e) Đàm phán và hoàn thiện hợp đồng dầu khí;

g) Thẩm định, phê duyệt và ký kết hợp đồng dầu khí.

Điều 21. Chỉ định thầu

1. Việc lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí theo hình thức chỉ định thầu được áp dụng đối với lô dầu khí trong các trường hợp sau đây:

a) Liên quan đến quốc phòng, an ninh;

b) Chỉ có 01 tổ chức, cá nhân đủ điều kiện quy định tại Điều 16 của Luật này đề xuất ký kết hợp đồng dầu khí sau khi đã được thông tin rộng rãi trong vòng 30 ngày nhưng không có nhà thầu khác quan tâm;

c) Nhà thầu đang thực hiện hợp đồng dầu khí đề xuất đầu tư bổ sung trong cùng diện tích hợp đồng với điều kiện kinh tế, kỹ thuật cho hợp đồng dầu khí mới sau khi hợp đồng dầu khí đã ký kết hết thời hạn.

2. Quy trình chỉ định thầu bao gồm các bước sau đây:

a) Phát hành hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu;

b) Nhận hồ sơ đề xuất và đánh giá hồ sơ đề xuất;

c) Thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và điều kiện kinh tế, kỹ thuật cơ bản của hợp đồng dầu khí;

d) Đàm phán và hoàn thiện hợp đồng dầu khí;

đ) Thẩm định, phê duyệt và ký kết hợp đồng dầu khí.

Điều 22. Tiêu chí lựa chọn nhà thầu và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu cạnh tranh, hồ sơ đề xuất

1. Tiêu chí lựa chọn nhà thầu bao gồm:

a) Năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu;

b) Điều kiện kỹ thuật phù hợp với từng lô dầu khí;

c) Điều kiện kinh tế phù hợp với từng lô dầu khí.

2. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu cạnh tranh, hồ sơ đề xuất theo phương pháp thang điểm, so sánh, tổng hợp.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 23. Xét duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

Nhà thầu được đề nghị lựa chọn khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu cạnh tranh, hồ sơ đề xuất hợp lệ;

2. Đáp ứng các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm hoạt động dầu khí;

3. Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật;

4. Đáp ứng yêu cầu về kinh tế;

5. Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu cạnh tranh được xếp thứ nhất.

Điều 24. Tổ chức lựa chọn nhà thầu

1. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm sau đây:

a) Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, báo cáo Bộ Công Thương thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

b) Thông báo mời thầu hoặc chào thầu cạnh tranh; phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh hoặc hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu; tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu cạnh tranh hoặc hồ sơ đề xuất;

c) Báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu để Bộ Công Thương thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

d) Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và điều kiện kinh tế, kỹ thuật cơ bản của hợp đồng dầu khí, tổ chức đàm phán và hoàn thiện nội dung hợp đồng dầu khí, báo cáo Bộ Công Thương thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt làm căn cứ ký kết hợp đồng dầu khí.

2. Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí.

Điều 25. Bảo đảm dự thầu

1. Các bên dự thầu có nghĩa vụ nộp bảo đảm dự thầu theo yêu cầu tại hồ sơ mời thầu.

2. Bên dự thầu được hoàn trả bảo đảm dự thầu khi không trúng thầu hoặc sau khi hợp đồng dầu khí được ký kết.