Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/105

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
92
CAM

 Có― dây mới leo.  Có tích mới dịch ra tuồng; có cứ có tích, mới có việc sinh ra.
 ― cột.  Cái cột, cây dùng làm cột.
 ― gài cữa.  Cây để mà đóng cữa, chận cữa.
 ― bút.  Cây viết.
 ― mực.  Cục mực: mực tàu thường làm ra từ thể, từ khúc.
 ― đèn.  Cái đèn (thường nói về đèn sáp Đèn mỡ lăn tròn).
 ― gió.  Luồng gió.
 ― mưa.  Đám mưa.
 ― vải
 ― lụa
 ― hàng

Một cuốn vải, một cuốn hàng, lụa đã cố định là bao nhiêu thước bề dài


Cậy n. Y ỷ; nhờ, trông; mượn; cầu; kể chắc.
 Nhờ ―;― nhớ.  Nhờ nhổi, nhờ ơn giúp đỡ.
 Trông ― ; ― trông.  Ước mong, trông đợi, kể chắc.
 Tin ―.  Tin tức, chắc ý có kẻ giúp giùm, có chỗ nương dựa.
 Nương ―.  Nương nhờ.
 -thế.  Lấy thế, ỷ thế.
 ― tài.  Ỷ mình có tài.
 -mình.  Ỷ mình, lấy mình làm hay giỏi.
 ― sức.  Ỷ sức mạnh, hoặc cậy sức ai.
 Cây da― thân, thân ― cây gia.  Tương y tương ỷ.
 Thanh ― thế, Nghệ ― thần.  Tỉnh Thanh hay ỷ thế sang cả, vì là Đế hương; tỉnh Nghệ hay tin quỷ thần, lấy quỷ thần làm mạnh.
 ― cùng.  Tiếng xin ai giúp giùm.
 ― ai.  Nhờ ai, mượn ai, tin ai Biết cậy ai!.
 ― mượn.  Mượn chác; cậy nhờ.
 ― Làng ― một phiên xâu.  Làng nhờ một phiên xâu; làng cắt cho người nào phải chịu một phiên xâu, ấy là chuyện giúp đỡ làng, cho nên gọi là cậy.


Cấy n. Trồng lại, cầm lại chỗ khác.
 ― lúa.  Tỉa mạ ra mà trồng.
 ― hái.  Tiếng đôi cũng là cấy Cũng chỉ chung là công việc làm ruộng.
 ― gặt.  Chỉ chung công việc làm mùa.
 ― con thuốc.  Nhổ con thuốc mà trồng sang chỗ khác.
 ― con cải.  Nhổ con cải mà trông sang chỗ khác.
 Lúa ―.  Lúa đương cấy, hoặc đã cấy rồi.
 Con ―.  Những người làm nghề cấy.
 Lũ ―.  Bọn làm nghề cấy.
 Công-.  Người cấy; tiếng công cấy.


Cầy n. Loài chồn; chó; tên cây; tiếng trợ từ.
 Con ―.  id.
 Cáo ―.  Loài muông sói; hiểu về quân làm loạn.
 Cây-.  Thứ cây có mủ trắng trắng; người ta hay dùng mà làm đèn.
 Đèn-.  Đèn làm bằng mủ cây cầy.
 Thua ―. Thua trơ trắt, thua sạch.
 Trồng ―.  Trồng hổng, trồng không Rương trồng cây, thì là rương không có một đồng tiền.


Cam c. Ưng: ngọt.
 ― chịu.  Bằng lòng chịu.
 ― tâm.  Ưng bụng, đành lòng.
 ― lòng.  Id.
 ― khổ.  Khốn khổ Bộ cam khổ.
 ― kiết.  Đoan chịu, đoan thệ.
 ― đoan.  Id.
 ― lấy.  Giành lấy một mình.
 ― lam.  Id.
 Cốm ― id. .
 Chưa ― chưa ưng, chưa chịu. .
 Tân ―.  Cay đắng, cực khổ Tân cam, ai kẻ đỡ thay cho nàng.
 ― thảo.  Loại cây có mùi ngọt lợ; vị thuốc ho.
 ― toại.  Vị thuốc.
 ― ngôn.  Lời ngon ngọt, dịu dàng.
 ― vũ.  Mưa thuận, mưa dào Cửu hạn phùng cam vũ: Nắng dai gặp mưa dào.


Cam c. Chứng bụng lớn mà mình ốm Con nít hay ăn đồ ngọt, thương sinh bệnh này.
 ― tích.  Id.
 Nha ―.  Chứng bịnh đau răng, đau mũi gốc bởi huyết hư.