Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/108

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
95
CẨM

đưa đỗi cho có tiếng nói. Làm cầm chừng thì là làm cho có công chuyện.
 ― cày.  Khiến chuôi cái cày.
 ― chèo.  Nắm lấy tay chèo; chèo.
 ― đũa.  Bắt lấy đũa; cứ việc ăn, cũng là tiếng mời ăn.
 ― viết.  Bắt lấy cây bút; viết.
 ― chén.  Hốt cái (Nói về cuộc đánh me).
 ― ngải.  Nuôi ngải để mà bỏ cho kể khác.
 ― bằng.  Coi bằng, kể như, nghĩ dường.
 ― quá nữa.  Coi quá; lấy làm hơn nhiều.
 ― bỏ.  Lấy làm ít quá, lấy làm nhẹ quá; không kể gì Đi buôn một tháng, cầm bỏ cũng phải một trăm Nói cầm bỏ thì là nói cho qua, nói cho bỏ, nói cho mạt.
 ― như.  Kể như, ví như.
 ― đầu.  đỡ đầu.
 ― tay.  Nắm tay.
 ― chơn.  Bận chơn.
 ― thực.  Ăn chay; ăn đỡ đói; ăn chúc đỉnh cho có chứng.
 ― nước.  Ngăn nước lại, thường để mà cho vào ruộng.
 ― rạch.  Ngăn rạch mà bắt cá đồng; mua thủy lợi.
 ― canh.  Đánh tuổi, tính tuổi, diễn dẫn làm cho quá canh Nói chuyện cầm canh thì là nói chuyện lâu lắc.
 ― cơ, ― dễ.  Làm cho phải mất công chờ đợi.
 ― cân.  Cân; giữ mức thăng bằng.
 ― khách.  Mời khách ở lại mà thết đãi, không cho khách về.
 Ai ― ? Ai giữ lấy; ai bắt buộc; ai nài phải ở lại. .
 ― giá.  Giữ một giá, không chịu hạ xuống.
 Thuốc ―.  Thuốc làm cho hết ỉa chảy, hết chảy máu vv.
 Sinh-.  Bắt sống.
 Ăn sinh ―.  Ăn gỏi cá sống.
 Tiệm ― đồ.  Chỗ chịu làm của cấm thề.
 Của ―.  Của thề, của giao làm tin, của tin.
 Không có tay ― của.  Không có tay giữ cửa, không có số làm giàu.
 ― ruộng ― nhà.  Thế, đợ ruộng nhà cho kẻ khác mà lấy bạc, chịu tiền lời.
 ― cục.  Bộ chăm chỉ, siêng năng Câm cục làm một mình.
 ― lòng chẳng đỗ.  Mủi lòng thương, cảm động trong lòng.
 ― chẳng đậu.  Chịu không nổi, thường nói về bịnh nặng không khỏi chết, làm sao cũng không qua, không sống được, cứu chẳng được.
 ― trí, ― lòng.  Chăm chỉ, đem trí ý, đem lòng lo, không xao lãng.
 ― roi.  Đánh; đánh nghề võ.
 ― bầy.  Làm lớn, cai quản Trâu cầm bầy, thì là con trâu lớn hơn, mạnh hơn coi giữ cả và bầy trâu.
 ― đồng.  Đồng sức không thua thắng Vật cầm đồng.
 ― cự.  Giữ một mực không hơn thua; chống chõi.
 ― trâu.  Để trâu tại chỗ nào mà nuôi giữ.
 ― dầu có phỏng ướt tay.  Cầm lấy dầu mỡ làm sao cũng phải vấy tay; nói tĩ người coi giữ tiền bạc làm sao cũng có xớ bớt ít nhiều, chữ gọi là nhiễm chỉ, nghĩa là nhuốm đầu ngón tay.


Cầm c. Chim.
 Loài ―.  Loài chim.
 ― thú.  Kể chung cả loài bay loài chạy.
 Lục ―.  Lục súc, là ngựa, trâu, dê, gà, chó, lơn.
上  |  下 獸  Thượng ― hạ thú.  Chồn dơi, trên làm chim, dưới làm con thú Loài bay trên không, loài chạy dưới đất.


Cẩm c. Cẩm, hàng dệt có hoa lúm đúm.
 ― tủ.  Đồ thêu đính; đồ bông hoa rực rỡ.
 Áo ― bào.  Áo chầu, áo rộng may bằng gấm.
 Lính ― y.  Hiệu binh ở kinh thành.
 Cây ― nhung.  Loài cỏ có bông như gấm, nhiều sắc mà không thơm.
 Đá― thạch.  Đá có hoa, có văn mà láng trơn.
 Lá ―.  Loại cỏ, lá có rằn, người ta đâm nó lấy nước mà xôi màu tím gọi là xôi lá cầm.
 Bóng ― kệ.  Giông hoa mồng gà, có nhiều sắc đẹp.
 Chim ― kê.  Loại chim có nhiều sắc lúm đúm.