Trang này cần phải được hiệu đính.
— XII —
KỂ CÁC DÒNG VUA NƯỚC NAM
LẤY TRONG SÁCH NGOẠI KỈ
Từ Viêm-đế đã có nước Giao-chỉ.
Đời vua Nghiêu, Việt-thường-thị lai triều, hiến đại qui. Đời nhà Châu, Giao-chỉ lai triều hiến bạch-trỉ. |
1◦. Họ Hồng-bàng. 鴻 龐 |
Kể từ năm nhâm-tuất cho đến quí-mảo, nghĩa là từ Kinh-dương-vương, cho đến Hậu-vương cọng là 2,622 năm. 1◦ Kinh-dương-vương 涇 陽 王 2◦ Lạc-long-quân 貉 龍 君 3◦ Hùng-vương, 雄 王 18 đời đều gọi là Hùng-vương 4◦ Hậu-vương 後 王 | |
2◦. Nhà Thục, hiệu là An-dương-vương. 蜀 安 陽 王 | |
Làm vua một đời, kể từ năm giáp-thìn cho đến quí-tị, được 50 năm. | |
Đời Chiến-quấc, Tần-thỉ-hoàng. | 3◦. Triệu-võ-đế. |
Truyền ngôi năm đời, kể từ năm giáp ngũ cho đến canh ngũ, cả thảy 97 năm. | |
Thiên-chúa giáng-sanh, nhằm đời vua Bình-đế. | 4◦. Nhập về Tây-hán (Bái-công).
Kể từ năm tân-vì cho đến kỉ-hợi, cọng là 149 năm. |
5◦. Trưng-nữ-vương. | |
Trưng-trắc, Trưng-nhị hai chị em, bức vì Tô-định hiếp dân, dấy binh đánh đuổi quân nhà Hán, lấy nước lại mà làm vua, từ năm canh-tí cho đến nhâm-dần được có 3 năm, liền bị Mã-viện giành lại. | |
6◦. Nhập về Đông hán (Quang-võ). | |
Từ năm quí-mão cho đến bính-dần, kể là 144 năm. | |
7◦. Sĩ-vương (dạy học theo Trung-quấc). | |
Kể từ năm đinh-mão cho đến bính-ngũ, làm vua được 40 năm. | |
8◦. Nhập về nước Ngô, nước Tần, nước Tống, nước Tề, nước Lương. | |
Kể từ năm đinh-mùi cho đến canh-thân, cả thảy là 314 năm. | |
9◦.Tiền lý nam đế, kỉ nguơn là Thiên đức. | |
Từ năm tân-dậu cho đến đinh-mão được có 7 năm. | |
10◦. Triệu-việt-vương (phụ Đào-lang-vương). | |
Kể từ năm mậu-thìn cho đến năm canh-dần, làm vua có một đời được 23 năm. |