Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/111

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
98
CÂN

 ― sàng.  Vật rơi rớt, đồ bỏ (Thường nói về cá đồng).
 Rót nước không chừa ―.  Nói không chửa để, không nghĩ trước sau; dầu người ta có chuyện phải, đến khi giận lại đem những chuyện quấy người ta mà phanh phui, cũng như đổ trút ra hết.


Cặnn. .
 ― kề.  Bộ ân cần, đinh ninh hết ý.


Cắn n. Lấy răng mà siết xuống.
 ― rứt.  Lấy răng mà xé ra, rứt ra.
 ― rúc.  Và cắn và bỏ như rận, làm cho đau đớn khó chịu.
 ― răng chằng con mắt.  Rán sức mà chịu.
 ― đắng.  Bộ go khổ, nghèo nàn, vô phước Làm ăn cắn đắng.
 ― rún.  Chỉ rún, tự bồi, ăn năn Giận mình chỉ rún cắn tay, ăn xưa thế ấy, chưa nay dường nào.
 Khó, chó ― thêm.  Khổ dập; bị lụy đứng sức.


𡀣 Cằn n. Mót máy (Tiếng trợ từ).
 ― sảy.  Mót từ chút, kiềm tìm từ phân.
 ― tay.  Id.
 Ăn ―.  Ăn mót.
 Đi ―.  Đi răn, được lôi nào hay lôi ấy.
 ― nhằng.  Dức bẩn, cẳng nhẳng, nói mọn Vợ chồng hay cằn nhằng.
 Cộc ― Táo bạo, nóng nảy, dữ dằng. .
 ― còi.  Căng còi, còi cụt, thấp thỏi, xơ rơ (thường nói về cây).
 Cụt ―.  Ván quá.


Cân c. Khăn.
 Võng ―.  Mặt võng choàng qua trán.
 Đầu ―.  Khăn bịt đầu; cái mũ.
纓  |   Anh ―.  Mão có thùy anh.
 Thanh ―.  Khăn xanh.
帶  |   Đai ―.  Đai mão, Rạng ve đai.
 Bích ―.  Đồ chẻ bằng vải xếp như cái có hai cái dải cột.
 Bức ―.  id.


Cân c. Gióng mực nặng nhẹ; đồ dùng về việc ấy; xứng nhau.
 Một ―.  Một vi nổi 16 lượng.
 ― thước.  Tiếng kêu chung đồ dùng mà gióng mực nặng nhẹ cùng do dài vắn.
 ― thăng bằng.  Đồ dùng mà lấy mực ngang bằng; cân hai vá.
 ― tiểu ly.  Cân nhỏ gióng mực nặng nhẹ, từ một cân trở lại.
 ― trung bình.  Cân quan, lấy theo mực chắc chắn.
 ― từ mả.  Cân quan, đều là cân đòn lớn.
 ― tạ.  Cân từ một tạ trở lên.
 ― yến.  Cân từ một yến trở lên.
 ― đòn.  Cân dùng đòn dài, một đầu cột móc, một đầu treo trái.
 Nhấc ―.  Kéo dây cân lên, cũng là cân.
 Bình ―.  id.
 Cầm ―.  Giữ mực ngang bằng, cũng là cân Đem cân theo: Cầm cân mà đi mua vàng.
 Trái ―.  Trái gióng.
 Đòn ―.  Cây dài để mà cột móc cùng trái cân.
 Dây ―.  Dây xích cột trên đầu đòn cân.
 Mặt ―.  Số ghi, dấu ghi trên đòn cân.
 Móc ―.  Móc treo dưới đầu đòn cân.
 Và, rá ―.  Đồ đúc bằng thau như hình đĩa, đề mà đựng đồ mình muốn cân.
 ― vác.  Đồ nặng quá, đòn cân vổng lên; cần vồng đòn.
 ― lui.  Đồ nhẹ quá, đòn cân hạ xuống; cân chúc đòn.
 Đứng đòn ―.  Nhằm mực không lui vác.
 Con ruồi đổ nặng đòn ―.  Một phần nhỏ mọn cũng hay làm cho cân lui, vác; chẳng khá bỏ phần nhỏ mọn mà không kể.
 Ngang ―.  Nhằm mục ngang bằng.
 Trung ―.  id.
 ― cái.  Xứng nhau, đồng đều, bằng nhau, vừa chừng.
 ― phân.  Id.
 ― nhau.  Id.
 Xứng ―.  Nhằm mực cân; nhằm mực đồng đều.
 ― lận.  Cân gian lận.
 Nặng.  Nổi nhiều.
 Nhẹ.  Nổi ít.
 Chẳng ―.  Không xứng.