Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/115

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
102
CÁNH

nhiều vòng, nhiều chặng mà canh giữ cùng cho ngó thấy nhau.
 Quân ―. Người lãnh việc canh giữ.
 Giao ―. Giao phiên canh cho người khác.
 Già ―. Bắt thức khuya.
 Đi ―. Đi lãnh việc canh giờ.
 Điểm ―. Ra hiệu cho biết là canh nào.
 Sao trường ―. Sao hôm.


Canhc. Chỉ giăng.
 ― chỉ. Chỉ giăng, chỉ dệt.
 ― cửi. Nghề dệt cửi.
 ― tơ. Chỉ giăng bằng tơCanh tơ chỉ vải.


Canhc. Đổi đời ; sửa lại.
 ― cải. Cải đi ; sửa lại, thêm bớt.
 -biến. id.
建  |   Kiến ―. Cải việc ; thêu dệt, bày đều.


Canhc. Cày.
 Hạ ―. Xuống ruộng, bắt tay mà cày.
 Phần ―. Phần ruộng của mình cày : ruộng của mình.
 Phế ―. Bỏ cày Thường nói về trâu già, hết sức, không cày đặng nữa.
漁 樵  |  牧  Ngư tiêu ― mục. Chài, làm củi, cày, chăn là bốn thú làm ăn.
 Lao ―. Mệt nhọc, lao lư như đương đói mà ăn uống nhiều quá.
見  |   Kiến ―. Ruộng thục, ruộng đương làm.


Canhc. Chữ thứ bảy trong thập can.
 Niên ―. Chính tuổi theo lục giáp.
 Cầm ―. Đánh tuổi.


Canhc. Đồ dưa quả, thịt cá nấu lộn mà lấy nước tự nhiên nó.
 Nước ―. Nước nấu ấy.
 ― rêu. id.
 ― rau. Đồ nước nấy bằng rau.
 ― bắp. Đồ nước nấy bằng bắp.
 ― bí. Đồ nước nấu bằng bí.
 Điều ―. Nấu đồ ăn, gia vị.
 Nêm ―. Gai mắm muối vào trong nước canh.
 Bánh ―. Đồ nước nấu với bún bột, hoặc lạt hoặc ngọt.
 Một con sâu làm rầu nồi ―. Việc nhỏ hại cả việc lớn.
 Cá lành ―. Thứ cá sông nhỏ con.
 Cơm chẳng lành ― chẳng ngon. Mất thuận hòa ; mắc đau ốm.


Cạnhn. Bìa chéo; chỗ gio ra.
 ― sườn. Chốt sườn, bìa sườn.
 Bìa ―. Biên chéo, chỗ gio ra, có sống dài.
 ― buồm. Chéo góc là buồm ; sườn non, sườn chỗ chéo (nói về sườn heo).
 ― vân. Đường bìa tấm ván.
 ― nương long. Cạnh sườn.
 ― khóe. Chỗ khóc góc, chỗ gio de.
 Nói ― khóe. Nói xa gần, chê cười, nhẻ giột.
 Tiền không có nửa ―. Túng ngặt lắm.
 Tranh ―. Đua tranh, cãi lẩy.
 ― ― bên lòng. Đâu đâu trong lòng.


𦑃 Cánhn. Kiến chim, kiến tay ; một nhánh, một phiến.
 Vây ―. Thể thân, thề che chở lấy nhau, như anh em, bằng hữu.
 Lông ―. Có lông, có kiên, thể thân.
 Chớp ―. Dở ra xếp lại, xâm râm nhịp kiên mà bay.
 Dập ―. Quạt đánh hai kiên.
 Sè ―. Trái kiên ra.
 ― sè. Kiên trải ; lấy bề ngang, tính cả mình cùng hai kiên găng, (kiên chim).
 Xếp ―. Xấp kiên lại.
 Chắp ―. Nối kiên ; làm cho có kiên như chim, làm cho có đôi bạn.
 Xệ ―. Xụi kiên xuống.
 Xụ ―. id.
 Chích ―. Còn có một kiên ; không đủ đôi.
 Gãy ―. Mất thể lương nhờ, như mất bạn, mất anh emChim gãy cánh.
 Mỏi ―. Bắt mồi trong kiên.
 Tháp ―. Chắp -Tháp canh hồng, dầu muôn dặm xông pha.