Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/118

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
105
CẮP

 Mặt ―. id. Đương mặt cáo, thì là đương thưa, đương có lỗ như bức cáo.
 ― gầy. Cáo nôi, trên dưới hai bức, làm một bức.


𤞺 Cáon. Loài chồn giống như cọp mà nhỏ con, người ta nói cũng là con cọp đẻ ra, nó có nhiều thứ là cáo sao, cáo cộc, cáo ngựa.
 Chồn ―. id.
 Cầy ―. Loại giống chồn, giống chó Thường hiểu là quân làm loạn trong nước.


Càon. Dùng đồ có chia có răng để mà kéo cỏ rác Lấy móng tay mà bâu cùng kéo dài ; tiếng trợ từ.
 Bừa ―. Đồ có chia có răng ẩy.
 ― cỏ. Dùng bừa cào mà kéo cho sạch cỏ.
 ― cấu. Lấy móng tay mà cấu mà gạch.
 ― nhà. Giựt kéo đổ lợp trên nhà ; phá nhà làm dữ.
 Con ― ―
 Con bò ―

Loài côn trùng có cánh, chưn có gai, có chia như cái bừa cào.
 Nạn ― ―. Cào cào ăn phá làm ra tai hại.
 Ăn ―. Ăn hung, ăn mạnh, ăn không chừa để.
 Mắng ―. Mắng đùa.
 Lông ―. Lông to mọc từ khi mới đẻ (Thường nói về ngựa) Ngựa chưa sạch lông cào.


稿 Cảoc. Kiểu.
 ― sách. Dò sách.
 ― vở. Bài vở, cách thức; dò bài.
 Ra ―. Ra cách thức.
 Lạ ―. Kiểu mới có.
 Khác ―. Không giống kiểu thườngChạm vẽ khác cảo.
 Sái ―. Không nhầm kiểu.
 Viết ―. Viết thức, viết kiểu; viết thảo.
 Sơ ―. Mơi thảo, mới viết nháp.
槀 本  ― bổn. Vị thuốc thơm trị chứng nhức đầu.


Cápn. Lòng bàn tay, vật chứa trong lòng bàn tay, so sánh.
 Một ― (một vốc). Một lòng bàn tay; vật đựng trong lòng bàn tay.
 ― gạo. Gạo đựng trong lòng bày tay.
 ― ga. Nhăm, cản cho vừa chạn gà.
 Mao ―. Lông mao dài ở bên trên đầu con ngựa.


Cạpn. Cắn hớt, lấy răng mà cạo hớt ; gặm, kẹp lại, đánh nhập lại; tên côn trùng.
 Chuột ―. Chuột ăn khươi, chuột gặm.
 Chó ―. Chó căn khươi.
 Đầu chó ―. Đầu cạo lăm nhăm, còn sót nhiều chỗ.
 Chiếu ―. Chiếu ăn Thường nói về con nít hay nằm chiếu, tóc giắt vào kẽ chiếu, mắc một hai chỗ.
 ― bắp. Cắn lấy hột bắp còn dính trong trái.
 Cái bò ―. Đồ đuổi chim, thường dùng một cây tre chẻ ra hai mép, cột dây một mép mà giựt cho nó đánh nhập lại cùng kêu ra tiếng ; đồ dùng mà bắt đinh giống cái bò cạp.
 Cây bò ―. Thứ cây có bông giống như bông điệp, trái nó tròn dài, có kẻ dùng nó mà ăn trầu, vỏ cây nó dùng làm thuốc rét.
 Răng đánh bò ―. Lạnh lắm, hai hàm răng đánh lập cập.
 Con bò ―. Giống trùng có càng có đuôi, chót đuôi có nọc độc.


Cắpn. Xếp để trong nách, kẹp trong nách; cặp, xếp, đem theo.
 ― nách. id.
 ― nắp. Lượn lặt, để dành –nắp cho con.
 ― tay. Xuôi hai tay gác tréo sau lưng.
 ― búa. Cặp búa trong nách, Cầm búa theo.
 ― sách. Ôm sách, đem sách theo.
 ― gậy. Cầm gậy theo.
 ― gươm. Cặp gươm trong nách, đeo gươm theo.
 ― nhau đi. Đem nhau đi; cặp kẻ giắc nhau điTrai gái cắp nhau đi.
 Ăn ―. Lấy lén, rút lén.
 Ăn ― rặt. Gian vật, hay lấy vật nhỏ mọn, hoặc gặp vật để hở liền xớt lấy.
 ― ca ― củm. Bộ tâng tiêu, yêu thương lo lằng lắmNuôi cắp ca cắp củm.