Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/129

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
116
CHẬY

 ― đường viền. Làm cho nó có đường tròn dài như thợ tô, đúc, v. v.
 ― ngược ― xuôi
 ― đôn ― đáo
 ― tần ― sở
 ― sấp ― ngửa

Hết sức lo lắng; hết sức chạy.
 ― chơn không bén đất. id.
 ― như chó đạp phải lửa. id.
 ― đua. Chạy thi, đua nhau mà chạy.
 ― lúp xúp. Chạy chậm chậm.
 ― hiệu. Chạy đem hiệu lịnh; cầm cờ vác giáo mà chạy trong sân hát, (nói về hát bội.) Chạy ngoài, không dự việc trong; vác giáo chạy hiệu thì là không làm được việc lớn.
 ― vát. Chạy buồm xiên cùng trở kiến. Chạy niểng niểng.
 ― chết. Chạy cho khỏi chết; chạy liều mạng.
 Rổi ― nồi rang cũng ―. Làm chuyện bắt chước.
 ― đâm sầm. Chạy xông vô, chạy đâm đầu.
 ― xả, ― a. id.
 ― tuốt. Chạy mất.
 ― vuột. Chạy khỏi, trốn khỏi.
 ― xợt. Chạy ghé chỗ nào.
 Vụt ―. Đâm đầu mà chạy, thoát ra.


𤈜 Cháyn. Lửa phát, lửa cất lên; bị lửa thiêu đốt.
 Đốt ―. Đốt cho nổi lửa, đốt cho đỏ lên.
 Lửa ―. Lửa đỏ lên, đốt dấy lên.
 ― nhà. Lửa cháy, lửa phát tại nhà nào.
 Nhà ―. Nhà bị lửa cháy, nhà bị hỏa tai.
 ― da phỏng trán. Chịu trăm bề khốn khổ.
 Mặt ― mày nám. Dầm sương dải nắng, chịu cực khổ.
 Lúa ―. Lúa bị nắng đỏ lá.
 Cơm ―. Cơm dưới đít nồi.
 ― dao. Tui đốt lưỡi dao cho ra thép.
 ― lan. Cháy tràn, cháy leo.
 Khi lành cho nhau ăn ―, khi dữ mắng nhau cạy nồi. Khi thương khi ghét không chừng.
 ― hỏa hào. Lửa lên mạnh lắm.
 ― rụi. Cháy hết không còn hình tích gì.
 ― tiêu. id.
 ― sém. Cháy trèm trèm.
 ― đen. Cháy ra than.
 Đồng ―. Tên đồng ở gần Thủ Đức, huyện Ngãi-an.
 Sát ―. Sát cứng, khít rịt. Thường nói về đồ khảm nhận khéo, không hở mí.
 Cá ―. Thứ cá to vảy, nhiều xương, con cá cái bụng đầy những trấng.


󰳮 Chàyn. Cây tròn dùng mà đâm gĩa.
 ― đạp. Chày lớn có cần đạp.
 ― mổ. Chày có cán cầm mà mổ xuống.
 ― đâm. Chày nhỏ, chày đâm đứng.
 ― tay. id.
 ― đá. Chày bằng đá.
 ― sương. Hột sương ở trên lá cây sa xuống nghe tiếng kêu lộp độp, như tiếng chày.
 ― cối. Kêu chung cả bộ đồ đâm giã.
 Vắt ― ra nước. Cằn sảy, tiện tặn thái quá.
 Cá ―. Thứ cá biển tròn mình mà nhỏ.
 Rắn như ―. Rắn mắt trong đời.
 Nhãn ―. Thứ nhãn dài trái, bằng đầu bằng đít. Cau nhản chày thì là cau dài trái, giữa trái lại co, cũng gọi là nhẳng chày.


Chảyn. Đổ xuôi, chạy theo chìu, tuôn ra, tiêu ra, lồng ra như nước.
 Nước ―. Nước tuôn ra, xuôi theo chìu nó.
 Nước ― đâu đâu cũng đến. Việc tràn đồng.
 ― nước mắt. Tuôn nước mắt, sa nước mắt.
 ― nước mũi. Nước mũi chảy ra.
 ― nước dải. Nước trong miệng tuôn ra.
 ― dài. Chảy yếu; nước chảy dài thì là nước gần muốn lớn.
 ― dầu. Tiêu ra dầu, dầu chảy ra.
 ― mỡ. Mỡ chảy ra, tiêu ra mỡ.
 ― máu. Máu chảy ra.
 ― ruột. Ỉa chảy ra như nước.
 Ỉa ―. id.
 ― ngay. Ỉa chảy cầm không đặng.
 Đồng ―. Đồng nấu chảy ra như nước.
 Đọc ―. Đọc xuôi xả, không trắc trở.
 Nói không ―. Nói không xuôi, nói dấp dính.
 Nóng ― vảy. Nóng lắm.


Chậyn. Xiên, xẹo, sai, không nhằm; vấy lấm.