Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/137

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
124
CHẢO

 Phụ ―. Quan hầu gần hoàn đế, phụ việc trị nước.
 Quân ―. Phép hình, điều luật về việc binh.
 Luật ―. Phép luật, luật lệ.
 Thương ―. Phép buôn bán, điều lệ nói về việc buôn bán.
 Đê ―. Phép coi giữ các bờ đê.
 Bố ― châu. Tên châu ở giáp tĩnh Nghệ-an.
 Nông ―. Phép dạy về việc làm ruộng.
 Thuyền ―. Phép nói về việc tàu thuyền.


Chànhn. Nhành cây; sà ra.
 ― hoa. Nhành hoa.
 ― rành. Lăng xăng, đồng nghĩa với tiến hanh ranh.
 ― dôi. Đồ thợ rèn, rèn dinh, cũng là cái búa.
 Cây ― rành. Thứ cây nhổ về loại dương tòng, nhánh lá đều thơm, người ta hay dùng mà nấu rượu chổi, cũng kêu là chổi rành rành(địa phu tử).
 ― cây. Dụng riều búa mà mổ cây cho tách ra, không dùng cưa.


Chảnhn. Bộ chỏi hỏi, nhẹ nhẽ. (coi chữ choảnh).
 ― hoảnh. Tỉnh táo, chầm bầm; gọn gàng.


Chaon. Xao rửa, dạo nước.
 Ươm ―. Bỏ kén vào nước sôi chao qua chao lại mà lấy mối tơ ươm, cũng là tiếng đôi, chỉ nghĩa là ươm.
 ― ôi. Tiếng than vì đau đớn.
 ― rửa. Bỏ xuống nước mà xáo, rửa.
 Chim bò ―. Loại chim đồng giống con chóc mào, lấy tiếng nó kêu mà đặt tên.


Chạon. Đồ ăn có mùi chua, thường làm bằng tôm cá, ép cho ráo nước cùng gia vị.
 Nem ―. Tiếng gọi chung hai thứ đồ ăn làm bằng tôm, thịt cùng gia vị.
 ― rạo. Bộ rộn ràng nhiều tiếng nói.


𥹙 Cháon. Đồ nấu bằng gạo nếp, hoặc nấu bằng đậu gì mà đổ nhiều nước.
 ― đặc. Cháo nấu lền, ít nước.
 ― lỏng. Cháo nấu nhiều nước.
 ― ngô. Cháo người Ngô hay ăn, cháo nấu nhừ.
 ― bồi. Cháo nấu đặc mà nhuyễn.
 Cơm mai ― chiều. Thất thường, đặng buổi mai mất buổi hôm; vừa đủ mà dõi bữa; vừa khỏi đói.
 Lểu lảo như ― gạo lương. Cháo gạo lương hết dẻo dai, hóa ra lểu lảoNghĩa mượn là bẳn lẳng, lếu láo.
 ― lòng. Cháo nấu với lòng heo.
 ― cá. Cháo nấu với cá.
 Húp ―. Lấy hơi mà lua cháo vào miệng.
 Cúng ―. Kính dâng bữa cháo (nói về sự cúng thánh).
 Dừa váng ―. Dừa mới có cơm đơm ra mỏng mỏng như váng đóng trên mặt cháo.
 Hồ ―. Nước hồ, nước cháo để mà bôi gắnLụa hồ cháo thì là lụa mỏng lụa xấu, nhờ hồ cháo coi như lụa dày.
 Tiền trao ― múc. Đổi chác hiện tiền.
 ― ráo. Kinh sợ, không yên.


Chàon. Hỏi, mắng nhau, làm dấu hỏi mắng.
 ― hỏi. Hỏi nhau.
 ― anh. Mắng anh.
 Bịnh ― thuốc. Bệnh khó trị, uống thuốc lần đầu thì chịu, qua lần sau thì không.
 Lễ nàng dâu ― cha mẹ chồng. Lễ chào khi mới đi - hỏi, khi ấy cha mẹ chồng phải đem vật mà cho.
 ― dâu mặc. Chào trước cho ngó thấy, kẻo còn trốn lánh.
 ― rào. Tiếng nhiều người nói một lượt.


𨥿 Chảon. Đồ đúc bằng đồng bằng gan, trỏm lòng, để mà chiên nấu.
 ― đụn. Chảo lớn.
 ― đồng. Chảo bằng đồng.
 ― gang. Chảo bằng gang.
 Nón ―. Nón đương có mủ, nón đờn bà hay đội.
 Lòng ―. Vật chỉ lỏm chính giữa như cái lòng chảo.