Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/141

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
128
CHÈ

 Con ― ―. Loại cào cào, mà nhọn đầu.
 ― ― thấy sáng đèn thì nhảy. Con châu chấu thấy đèn sáng thì nhảy, chẳng dè đèn cháy hết cánhNói ví người tham sang giàu không biết nghĩ hậu.
 Chàng ―. Khinh bạc, người không dè dặt.
 Đinh chơn ―. Đinh nhọn hai đầu.
 ― đầu. Giụm đầu.
 ― vào. Áp vào.
 Chơn ―. Cây gác tréo mà chống; vật cắt có khía có răng, giống cái chơn con - -.
 ― uống. Cây chống võng.
 ― lưỡi liềm. Khía lưỡi liềm; đua nhau mà cắt.
 Liềm chơn ―. Liềm có cắt khía.
 Cắt ―. Cắt cho có khía.
 ― giáo. Xúm lại mà đâm mà làm hại.
 ― súng. Gia súng, hoặc dựng súng giao ngọn lại với nhau.


Chầun. Ứng hầu vua chúa; một buổi, một khi; đánh trống thướng; giụm lại.
 ― lễ. Xem lễ, hầu lễ(Đạo thiên Chúa).
 ― vua. Hầu vua.
 ― chực. Ứng chực, ứng hầu.
 ― quan. Lãnh làm quan.
 Sân ―. Sân các quan chầu vua.
 Áo ―. Áo triều, đồ triều phục.
 Mũ ―. Mão triều.
 Giáo đóng hàng ―. Giáo hầu đóng có hàng.
 ― trời. Về trời, chết.
 ― giụm. Giụm lại, qui về một mối.
 Lui ―. Thôi chầu.
 ― rày. Bữa rày, ngày rày.
 Mãn ―. Mãn kỳ, hết kỳ.
 Đánh trống ―. Đánh trống thưởng.
 Đánh ―. id.
 Cầm ―. id.
 ― thưởng. id.
 ― cho. Thưởng cho.
 Trông ―. Thứ trống lớn hay dùng mà đánh thưởng bát bội.
 ― đồi ― ba. Nói lập đi lập lại; chính nghĩa là đánh thường giặp.
 Kêu ― đôi ― ba. Kêu giặp như kêu cha cha, mẹ mẹ, vv.
 Cỏ bàn ―, hoặc vừng ―. Thứ cỏ mọc gốc rễ một vâng.
 ― trầu. Một thiên trầu liễn.
 ― cau. Một đống cau buồng chất giụm lại, nguyên số là một trăm trái đủ đầu; 12 châu vào một thiên.
 ― nhưng. Người mới theo đạo, đạo mới.


𩂏 Chen. Bao phủ, làm cho khuất.
 ― phủ. id.
 ― lấp. idLàm cho khuất lấp; bỏ qua; binh bố.
 ― chở. Binh vực, ủng hộ.
 ― đậy. Đậy lại; giữ gìn cho; ém cho.
 ― miệng thế gian. Làm cho khỏi tiếng nói.
 Trời ― đất chở. Công ơn Đứng tạo hóa.
 Trướng phủ màn ―. Sự thể cao sang.
 ― dù. Dụng dù mà che nắng che mưa.
 ― nón. Dùng nón mà che mặt, hoặc đội trên đầu.
 ― lọng. Dụng lọng mà che nắng, làm cho trọng sự thể nhà quan.
 ― đầu. Lấy vật chi mà che đầu.
 ― mặt. Lấy vật chi mà đậy mặt.
 ― chòi. Làm chòi, cất chòi.
 ― thum. Cất thum.
 Tốt thì khoe, xấu thì ―. Ai ai cũng muốn lấy phấn mà giồi mặt.
 ― đạp mia. Trục cán mia, đồ cuộc đạp mia.
 Lò ―. Lò nấu đường cùng đồ cuộc đạp mía (có trại che).


𡍘 Chén. Đồ bằng sành, đứng trái người ta hay dùng mà đựng rượu trong lúc làm lễ cưới hỏi.
 ― rượu. id.
 ― đựng nước. Thứ ché lớn, thường dùng mà đựng nước.


Chèc. Thứ cây nhỏ, lá có chĩa, người ta hay phơi sấy để nấu nước mà uống; Cháo nếp bổ đường; (tiếng trợ từ).
 ― tàu. Trà Trung-quấc, thứ nhỏ lá hơn, chính là trà ướp bông thơm.
 ― Huế. Trà đất Huế, lớn lá cũng hiểu chung về trà Nam-kỳ.
 ― Thủ. Trà trồng tại Thủ-dầu-một, cũng hiểu là các thứ chè ở tại Nam-kỳ.