Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/144

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
131
CHEO

𧂁 Chẹnn. Gié lúa, bông cổ.
 ― lúa. Gié lúa.
 Gia kén ― hom. Kén chọn lắm, thường không được việc; (lời nói xưa rất khó già).


𥗜 Chénn. Đồ sành tròn trái, sâu lòng, thường để mà uống nước, ăn cơm.
 ― kiều. Chén ký kiểu, mịn thịt.
 ― đà. Chén sành, to thịt.
 ― cẩm biên. Thứ chén kêu là Cẩm-biên.
 ― trà ― rượu. Cuộc ăn uống no say vất mà Nói theo chén trà chén rượu thì là nói theo việc ăn uống.
 ― thuốc. Thuốc nước đựng trong chén.
 ― uống chè. Thứ chén nhỏ thường dùng mà uống nước chè.
 ― uống rượu. Chén nhỏ hay dùng mà uống rượu.
 Bát ―. Bát lớn, chén nhỏ ; kêu chung cả hai thứ.
 Quá ―. Uống quá, say quá.
 ― thù ― tạc. Uống rượu độ.
 Đánh một ― me. Thường dùng chén mà hốt meĐánh một lần kêu là một chén.
 ― ăn. Chén đặng (nói về cuộc đánh me).
 ― thua. Chén thấtid.
 Múa ―. Để chén trên đầu, hoặc trên tay mà múa.
 Ve--. Ve là đồ đựng chè đựng rượu (tiếng gọi chung)Đồ ve chén, kêu chung.
 Sét ―. Vừa đầy chén, vừa tới vành chén.
 ― mắt trâu. Chén nhỏ, bằng con mắt trâu.


𦍫 Chènn. Kèm, cặp thêm, nối vá thêm.
 ― nhét. Kèm chỗ này nhét chỗ kiaCất giấu, dành để ; lấy bớt.
 ― đụt. id Có chèn đụt mới có mà ăn.
 ― vào. Nong vào, cặp thêm.
 ― thêm. Bổ thêm, nhét thêm.
 ― vách. Thêm lá thêm cây cho kính tấm vách.


𧟀 Chẻnn. Không dư.
 ― ngoẻn. Bộ trơ trọi Ngồi chển ngoẻn: Ngồi có một mình.
 Vừa ―. Vừa đủ, vừa khít.
 Áo ―. Áo bận vừa khít mình.
 ― rìu. Cây dắt lưỡi rìu, mà tra vào đầu rìu.


Chênhc. n Nghiêng.
 ― lệch. id.
 ― chỏng. Bộ nghinh ngang chơ chỏng Nằm chênh chỏng thì là nằm gác chưn lên cùng choán chỗ.
 ― vênh. Id.
 ̶ ― bóng ác. Xiên xiên bóng xế Chênh chênh bóng nguyệt xế mành.
 Lênh ―. Hãy còn chỗ cao chỗ thấp, không bằng thẳng ; chưa xuôi, chưa yên Việc hãy còn lênh chênh.
 Đất ―. Đất nghiêng triềng.


Chếnhcn. .
 ― Cháng. Bộ đi vênh cướng, bộ đi nghêng ngang.


Cheoc. n Chiêu thân, nạp tiền cầu thân (nói về lễ cưới).Lệ cũ, hễ có đám cưới đi ngang qua làng nào, thì làng ấy đem ít thước lụa đỏ, giăng ngang qua đàng mà đón, gọi là nhai lan, khi ấy đàng trai phải đem tiền, như khác làng thì ba quan, đồng làng thì ít hơn, mà xin làng nhìn biết lấy mình cho đi thong thả, ấy là nghĩa chiêu thân.
 Tiền ― heo khoán. Tiền chiêu thân, heo phạt tạ.
 Cưới ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là cưới.
 Vợ không ― như kèo nèo không mâu. Có tiền cheo mới thành lễ cưới.
 ― leo. Nguy hiểm, bộ cao quá ; hêu quá.
 ― meo. Bộ hiểm nghèo, ở chỗ meo, chỗ tột, không có thể vớ vin.


Cheon. Loại thú nhỏ, chưn nhỏ, chạy hay mà nhát.
 Con ―. Id.
 Nhát như ―. Nhát lắm.
 Nói như phật, nhát như ―. Nói lớn lối mà không có gan.
 Ghê chưn ―. Ghế đóng vót chưn.