Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/145

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
132
CHÉP

Chéon. Góc, chỗ đâm ra, chỗ gio ra.
 Bia ―
 Biên ―

Ngoài lề, ngoài góc.
 ― áo. Chỗ góc vạt áo, gấu áo.
 -khăn. Chỗ góc cái khăn.
 Áo nối ―. Áo may thêm chỗ góc.
 Ruộng biển, ruộng ―. Ruộng ở ngoài bìa, ngoài góc, ở theo mé rạch, mé sông.
 Nói ― véo. Dức lắc, nói giọng khó nghe.


𢴿 Chèon. Dùng cây dài đánh nước cho ghe đi tớiLàm vòng tréo lại xổ cây vào mà quay.
 Gay lấy nhau, mắc lấy nhau
 ― ghe. Đánh nước cho ghe đi.
 ― đò. Chèo ghe đò ; chèo qua chèo lại.
 Cây ―. Cây dài, một đầu tròn, một đầu giẹp mà lớn, có thể mà đẩy nước.
 Cộng ―. Chinh minh cây chèo.
 Cọc ―. Cây đóng đừng để mà gay chèo.
 Mái ―. Bề giẹp cây chèo có thể mà đẩy nước.
 Guốc ―. Tay cầm cây chèo.
 Quai ―. Dây gay chèo.
 Gay ―. Tréo quai, vấn quai chèo vào cọc chèo.
 ― bánh. Chèo sau lái, cũng gọi là chèo lái.
 ― đốc. Chèo phía sau, kê lấy chèo bánh.
 ― phách. Chèo phía trước, kê lấy Chèo mũi, có phách nhì, ba, tư, vv.
 ― hàng. Chèo thường, cứ mực mà chèo.
 ― mũi. Chèo trước mũi.
 ― ngọn. id.
 ― bán. Chèo phân hai, nghiêng nghiêng mái chèo.
 ― mái một. Bổ xuống dở lên, cất mái chèo cho gọn.
 ― đưa linh. Chèo khoan khoan.
 Liệt mái ―. Đánh mái chèo xiên xiên, chèo nạy xiên xiên.
 ― lạu. Đánh mái chèo qua lại mà nung ghe tới.
 ― rà. Rà mái chèo dưới nước mà chèo nghiêng nghiêng.
 Gác ―. Xếp chèo, thôi chèo.
 Xuôi ―. Thả xuôi mái chèo ; thôi chèo.
 Lột ―. Lấy quay chèo, thôi chèo.
 Chồng ― thì vợ cũng ― hai đàng đã nghèo lại đụng lấy nhau. Khổ dập.
 Tay ―. Bạn chèo.
 Chuốt ―. Bào chuốt cây chèo.
 ― kéo. Gay lấy nhau, mắc lấy nhau Việc chèo kéoViệc đương gay trở, không xuôi một bề.
 ― queo. Bộ co xếp lại một chỗ Nằm chèo queoNằm khoanh, nằm xếp đỏng đao ; bộ buồn bả.
 Đứng giấn chưn ―. Đứng dan chơn như khi đứng mà chèo, thì là ra bộ mạnh mẽ.
 Nói ― dai. Nói dai.
 ― bẻo. Kèo nài.
 Nói ― bẻo. Nói kèo nài, kè nhè.
 -kẹp. Cách vặn dây nài riết lại cho đau, để mà thâu tiền hoặc để mà tra hỏi tội gìThường dùng một cái nài, nghĩa là dây khoanh trôn, tròng vào chưn người ta, ngoài lấy một cái cây vắn vắn, xổ tréo mà quay cho riết lại.


Chẹon. Chèo kéo, trắc trở.
 ― nẹo. Gay trở, vương vấn lấy nhau.
 Việc còn ― nẹo. Việc còn gay lấy nhau, chưa xuôi.
 Réo ― ―. Kêu om sòm, cứ tên ai mà kêu mãi.
 Khóc ― ―. Kêu khóc mãi, không dứt tiếng khóc.
 Đòi ăn ― ―. Đòi ăn mãi, không dứt tiếng.
 ― chẹt. Rây rạc, ngây ngàNói chẹo chẹt thì là nói nhiều tiếng.
 Bong ―. Cuộc chơi, bong hai đồng tiền mà úp lại, hễ có một đồng sấp một đồng ngửa, thì gọi là chẹo, nghĩa là chéo với nhau, còn hai sấp hai ngửa thì là thuận.


Chẽon. Tiếng trợ từ.
 Trong ―. Trong lắm.
 Nước trong ―. Nước trong lắm.


Chépn. Biên, sao.
 Sao ―. id.
 Biên-. id.
 Ghi ―. Ghi vào, biên lấy.