Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/147

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
134
CHI

 Giả ―. Giả đò chết.
 ― cứng. Không còn cựa quậy.
 ― đứng. Đứng mà chết ; sửng sốt, hết phương lo lắng Nó chết đứng không biết làm sao mà cứu con.
 ― sững. Sững đứng, sững đông, không biết tính phương nào.
 ― mệt. Mê mết ; mệt quá mà chết.
 ― giả. Bất tỉnh nhơn sự.
 ― hụt. Thiếu một chút mà chết.
 ― giấc. Mất thở.
 ― thiệt. Thiệt là chết, không có dấu chi là sống.
 ― ngay. id.
 ― vật. Tiếng mắng đứa vắn mà không biết làm ăn Thằng chết vật: Thằng hư đời, nhớp kiếp.
 Thua ―. Thua mất vốn, thua bệ.
 Lỗ ―. Lỗ mất vốn.
 Chạy ―. Trốn cho khỏi chết; chạy liều mạng.
 Kiếp ― kiếp hết. Ấy là tử giả biệt luận, 死 者 別 論, chỉ nghĩa là chết rồi thì thôi, chẳng phải nghị luận làm chi.
 Say ―. Say quá chừng, không còn biết sự gì ; làm cho say mà chết.
 Đánh ―. Tiếng ngăm đe Tao đánh chết.
 Đập ―. id.
 Khổ ―. Khổ quá.
 Đói ―. Đói quá.
 Tức ―. Tức tối quá.
 Quân ― chủ. Tiếng mắng đứa không biết lễ phép, không ai dạy dỗ.
 ― dại. Bất phải ngày dài mà chết.
 Dại ―. Dại quá, u mê quá.
 ― lạnh. Chết trần truồng, chết một mình.
 ― thiêu. Chết vì lừa dối.
 ― tuyệt. Chết hết, chết ráo.
 ― giầy. Chết tức.
 Giầy ― ―. Vật mình chết.
 ― tốt. Chết lành ; chết êm ái.
 ― chùm. Chết cả lũ.
 Nắng ― cha! Nắng quá ; ra nắng thì phải khốn
 Tội ―! Tội nặng quá, tội phải chết, Tiếng cấm ngăn: Tội lắm, không nên
 Cực ―. Cực khổ, chịu không nổiKhốn khổ quá.
 ― no hơn sống thèm. Thà ăn no mà chết, chẳng thà nhịn thèm ; chỉ nghĩa là không chịu kiêng cữ.
 ― thèm. Thèm quá không chịu đặng.
 ― khát. Khát khao quá.
 Đồ ― thèm ― khát. Tiếng mắng đứa ham ăn hốc uống.


Chin. Đi gì.
 ― đó. Cái gì đó.
 ― rứa. Chuyện gì vậy, cái gì vậy.
 ― nài. Chẳng nài hà, chẳng nệ sự gì Chi nài khe suốt dầm dề.
 ― bằng. Sao cho bằng, có chi bằng.
 ― nữa. Thôi thời: chẳng nói gì nữa.
 ― ai. Hề gì đến ai, làm gì ai.
 ― sá
 Sá ―

Chẳng quản gì, kể gì, lo gì.
 ― sờn. Chẳng sờn, chẳng nao núng.
 Màng ―. Kể gì, tưởng gì, đêm gì.
 Giống ―. Cái chi, vật chi.
 Nói ―. Nói gì.
 Làm ―. Làm việc gì, làm gì Làm chi đặngLàm chi ai: Làm gì đặngLàm gì đến ai.
 Chớ ―. Tiếng ước cho được việc.
 Sợ ―. Sợ gì, chẳng phải sợ làm chi.
 Biết ―. Biết giống gì; chẳng biết gì.
 Lo ―
 ― lo

Lo sự gì, chẳng phải lo sự gì.
 Can ―. Can gì, hề gì.
 Hề ―. id.
 Hèn ―. Không lạ gì, có lạ gì; bỡi vậy.
 Kham hèn ―. id.
 Huống ―. Phương chi: còn có lẽ hơn nữa.
 Phương ―. id.
 Bỏ ―. Hề gì, quản gì.
 Bỏ bèn ―. Ích gì, làm gì.
 Vỉ ―. Sá gì.
 Vật vỉ ―. Quí báu gì.
 Báu ―. id.
 Luận ―. Kể gì.
 Kể ―. id.
 Phải ―. Nếu mà, giá như.
 Hay ―! Giỏi gì; nên thân gì. Có biết sự chi.
 Thiếu ―. Chẳng thiếu.
 Hiếm ―. Nhiều lắm.
 Chẳng ―. Chẳng phải sự gì ; chẳng có sự gì.
 Mắc mưới ―. Có động gì tới, có can gì.
 Can cớ ―. id.
 Cớ ―. Cớ sao.