Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/149

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
136
CHỈ

 Đắc ―. Được như ý mình muốn.
小 人 得  |   Tiểu nhơn đắc ―. Đứa hèn, đứa xấu được việc như lòng nó muốn (thì hay sanh sự).


Chíc. Ghi biên, làm dấu.
 Mộ ―. Chữ ghi, chữ làm dấu cho biết là mả ai.
 Bi ―. Bia để chữ làm dấu, biên sự tích.
 Địa dư ―. Sách địa đồ, kể non sống đất nước.
 Hoàng việt nhứt thống ―. Sách sử kể chuyện cả nước Việt-nam.
 Nói chuyện tam hoàng quấc ―. Nói chuyện bao lao, xa xác không bằng cứ.


Chín. (Chấy) Loại trùng nhỏ mà đen hay sinh trên đầu người ta.
 Con ―. id.
 ― rận. Thứ ở trên đầu kêu là chí, ở theo áo quần kêu là rận, cũng về một loại, khác nhau hai sắc trắng đen.
 Đầu ai ― nấy. (Coi chữ ai).


Chíc. Đến, cho đến; chỗ cùng; ròt, tột.
 ― nhẫn. Cho đến, nhẫn đến.
 ― như. Và như, còn như.
 ― kỳ. Đến kỳ.
 ― thân. Rất gần, một khí huyết 父 子 天 性 - 親 Phụ tử thiên tánh - thân Cha con là tình ruột thịt, phải thương yêu nhau lắm.
 ― thiết. Rất thân thiết, rất thiết yếu Muốn chí thiết, chỉ nghĩa muốn lắm.
福  |  心 靈  Phước ― tâm linh. Phước đến cho mình hay khiến lòng mình sáng láng, tính được nhiều việc.
 ― đầu. Cho tới đầuCao bằng đầu.
 ― cằm. Cho tới cằm, cao ngang cằm.
 ― ranh. Cho tới ranh.
 Đông ―. Tiết đông chí nhằm tháng 11.
 Hạ ―. Tiết hạ chí nhằm tháng 6.
 Thậm ―. (Tiếng trợ từ)Rất đổi, quá lắm Thậm chí phải đi ăn xin.
東 西 四  |   Đông tây tứ ―. Đông tây nam bắt, bốn chỗ cùng, chỗ ranh.


Chìn. Loài kim mềm nặng mà đen ; màu đen ; màu đen xanh ; lỳ, mòn.
 Mỏ ―. Chỗ sinh chì ở dưới đất.
 ― thiếc. Kêu chung cả hai loài kim mềm, chì đen, thiếc trắng.
 Phấn ―. Phấn trắng luyện bằng chì.
 Nhẹ như bấc nặng như ―. Bấc là tim bấc Việc dễ hóa khó.
 Trái ―. Trái đúc bằng chì, để mà cân đàng đứng thẳng.
 Viết ―. Viết nòng ngòi bằng chì.
 Đặng ― đặng chài. Đã đặng chì dằn lại đặng cả cái chàiĐặng một mà sanh hai: được việc lắm, được thể lắm.
 ― lưới. Chì dằn chưn lưới.
 ― câu. Chì cột theo nhợ câu.
 Môi ―. Môi thâm đen như màu chì.
 Da ―. Nước da đen xám xám.
 Đạn ―. Đạn đúc bằng chì.
 Bồ ―, hoặc bù ―. Từ trợ, cho chác, lo lắng, dưỡng nuôi.
 Ngồi ― bi. Ngồi tỉnh queo, ngồi một đống.
 Tiền ― hai mặt. Lỳ lợm, không biết liêm sỉ.


Chỉc. Dùng ngón tay, ra dấu làm cho kẻ khác thấy biết ; bày biểu ; tỏ vẻ.
 ― trỏ. id.
 ― dẫn. Chỉ đàng, đem đi.
 ― vẽ. Biểu cho biết ; vẽ cho biết.
 ― bảo. Chỉ ra, nói cho biết;.
 ― biểu. id.
 ― chỗ. Chỉ cho biết chỗ.
 -chọc. Mách bảo, làm cho ngó thấy ; không ai mượn mà chỉ.
 |  揮  ― huy. Ra hiệu lịnh dạy biểuNói về quan binh, cũng là chức quan binh.
 ― giáo. Đưa ngay ngọn giáo, quyết lòng làm hại ; dạy biểu.
 ― nam. Sách giải nghĩa những chữ, những tiếng thường dùng.
 ― nẻo. Chỉ cho biết nẻo, biết đàng đi.
 ― đường. id.
 ― đàng mở ngỏ. Làm cho biết việc cùng được việc.
 ― chừng. Chỉ cho biết chừng đỗi, cũng có nghĩa là chỉ sơ qua.
 Trực ―. Ngay thẳng, đi ngay một đường.
 Đi thẳng ―. Đi thẳng một đường.