Văn thư lưu trữ mở Wikisource
— chim
|
Có chim giang, chim theo, đều là cá trắng da không vảy mà lớn con; chim sành, đen, cu, trâu, đen vẩy, ưa ăn hấp; chim điệp, giẹp mình mà nhỏ.
|
— cờ
|
Thứ cá lớn, kì dựng lên như lá cờ.
|
— cóc
|
Thứ cá da có gai như da cóc.
|
— cốc
|
Thứ cá sông nhỏ con to vẩy, nhiều xương.
|
— còm
|
Loại cá thát lát mà lớn con, còm lưng.
|
— dải áo (mề gà)
|
Thứ cá tạp, dài mình như cái dải áo.
|
— dảnh
|
Thứ cá bầu mình mà béo thơm, người ta hay làm mắm, kêu là mắm dảnh.
|
— dê tho
|
Loại cá sặt lớn con.
|
— dùi trống
|
Thứ cá lớn đầu tròn mình mà dài.
|
— học trò
|
Thứ cá sông, nhỏ con nhỏ vảy.
|
— lạc
|
Thứ cá dài mình giống như con rắn.
|
— linh
|
Thứ cá nhỏ mà nhiều dầu, hình tích giống cá sòng con.
|
— lò có
|
Loại cá ốp, lớn con, to xương mà cứng.
|
Cây chưn bầu
|
Thứ cây trắng da có nhiều u nhọn, cũng là củi thổi.
|
Cây cò ke
|
Thứ cây củi, dọng thịt mà đượm.
|
Cù lỳ
|
Cũng là cù lần.
|
Đển đển
|
Chỉ nghĩa là dài thượt.
|
Đòn chèo
|
Đòn vắn, để mà chịu lấy đòn vòng.
|
Giừa cau
|
Cái giầy trắng ở tại đầu trái cau.
|
Khọt
|
Tiếng trợ từ. (Coi chữ khẹt).
|
Khót
|
Gắt chặt, giữ chặt. Khót khót, bộ chặt chịa quá.
|