Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/154

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
141
CHIẾU

Chiệtc. Bù thêm, chấn trừ.
 Tiền ―. Tiền bù thêm, giả như một chục quan thêm một tiền, để mà bù tiền thiếu.
 Nợ trả ―. Nợ nhiều trả không nổi, xin cứ mỗi một trăm quan trả hiện tiền năm bảy chục , v. v. mà trừ hết.
 Bù ―. Bù thêm mà trừ lại, đền lại.


Chiêuc. Ra đâu, ra hiệu lệnh mà kêu mời; khai ra, xưng ra; bên tay trái.
 ― mộ. Kêu rủ người làm quân lính.
 ― qui. Kêu trở về, rủ nhau về chỗ cũ.
 ― an. Ra hiệu lệnh cho dân yên, như kéo cờ cho dân trở về.
 ― còi. Túc còi mà đòi quân lính.
 ― cờ. Kéo cờ làm hiệu lịnh.
 |  兵 買 馬  ― binh mãi mã. Qui binh mua ngựa. Sắm sửa mà đánh giặc, lo việc đánh giặc.
 ― muông. Ra hiệu gì cho chó săn trở lại.
 Đăm ―. Tay hữu, tay tả.
 Tay ―. Tay tả.
 Của ―. Của trộm cắp, của gian lận.
 Mua của ― thất kỳ tiền. Tiếng trong lệ nói hễ mua của gian, mà quan bắt đặng, thì lấy ngay không trả tiền lại.
 |  賢 待 士  ― hiền đãi sĩ. Mời kẻ hiền, đãi kẻ học hành; biết yêu chuộng người hiền ngõ.
 Đi chơn đăm chơn ―. Đi không chính đính.
 ― khai. Chịu tội, khai ngay trước mặt quan.
 ― xưng. id.
 Lấy khẩu ―. Lấy lời khai.
自  |  其 禍  Tự ― kỳ họa. Mình rước lấy họa hại cho mình.
 ― liêu. Thứ cây tạp dày vỏ, vị thuốc trị chứng thương hàn.


Chiêuc. Sáng.
 ― quân. Nàng Chiêu-quân, bị cống Hồ.
 ― hoàng. Công chúa nhà Lý, làm bạn với Trần-Cảnh, mà dời tộ cho nhà Trần; (Việt-Nam Sử-Ký).


Chiếun. Lời vua phán dạy.
 ― thơ. Giấy vua truyền dạy.
 ― chỉ. Ý vua truyền dạy.
 ― dụ. id.
 Xuống ―. Ban lời chiếu.
 Nói ―. Nói chữa chối (ít dùng).


⿱⺮昭 Chiếun. Đồ dệt bằng lác, bằng cỏ, hoặc vật gì khác để lót mà nằm.
 ― liếp. Chiếu dệt kỉ, liếp đương sơ sài, bằng tre, hoặc bằng mây. Cũng là tiếng đôi.
 ― lác. Chiếu dệt bằng cộng cỏ lác.
 ― mây. Chiếu dệt bằng mây chẻ nhỏ.
 ― ngà. Chiếu dệt bằng ngà tước ra từ sợi.
 ― du. Chiếu dệt kỉ, trơn như mỡ.
 ― bạch định. Thứ chiếu trắng xanh, chiếu nhứt.
 ― kế. Chiếu có viền có kết vải sắc.
 Chiếc ―. Một khổ chiếu (chiếc là tiếng kêu kể).
 Hàng ― Liếp. Hàng quan trưởng.
 Trải ―. Lót chiếu.
 Đắp ―. Dùng chiếu mà đắp mình cũng như cái mền.
 Cuốn ―. Lăn chiếu lại.
 Con cuốn ―. Loại trùng nhiều chưn, có động tới thì cuốn tròn.
 ― bông. Chiếu dệt có bông hoa.
 ― hoa. id.
 Dệt ―. Dùng cộng cỏ, hoặc vật khác kết lại mà làm ra chiếc chiếu.
 ― dày trân. Chiếu dày nhợ.
 ― nôi. Chiếu nhỏ khổ, để cho con nít nằm.
 ― manh. Chiếu mỏng xấu.
 ― đất màn trời. Đất làm chiếu, trời làm màn, chỉ nhờ Trời đất chở che; không chỗ nương dựa, không chỗ gởi nhờ.


Chiếun. Soi, cứ theo.
 Mặt trời ―. Mặt trời soi đến.
 ― sáng. Soi tỏ.
 ― khắp. Soi khắp chỗ.
 ― hào quang. Bủa hào quang.
日 月 雖 明 難  |  覆 盆 之 下  Nhựt nguyệt tuy minh nan ― phúc bồn chi hạ. Mặt trời, mặt trăng dầu sáng cũng khôn soi dưới chậu úp.