Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/155

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
142
CHÍN

Chỉ nghĩa là trí thông minh bậc nào cũng còn có chỗ khuất.
 Ngồi đồng― kinh. Phép riêng thầy pháp cùng bóng chàng, thường để con nít vào trong giỏ, lấy vai bao phủ cho kín, ngoài đặt vật mà hỏi thử, như nó nói được thì chỉ nghĩa là có quỉ thần chiếu ứng cho nó.
 -ứng. Chói nhau, chọi với nhau, có nghĩa đối với nhau; Việc này chiếu ứng với việc trước.
 Ngọc-. Ngọc ánh sáng, nháng sáng.
 -theo. Cứ theo, y theo.
 -giám. Tổ soi, xét soiThần minh chiếu giám.
 Thẩm-. Xét nghĩ kỹ càngTiếng xin quan trưởng xét việc cho mình.
 Thanh-. Chữ nếp người ta hay viết ngoài bì thơ, xin người được thơ xem coi.
 Bính-. Id.
 Di-. Chữ việc quan, chữ nghĩa là đã xem rồi, hay rồi.
 Minh-. Tỏ soi.
 Cấp-. Giấy cấp cho ai đi đâu, làm việc gì.
 Ảnh-. Bóng sáng giai ra.
灵 犀  |  水  Linh tê-thủy. Sừng tây linh, soi thấu dưới nước.
 Đèn-ngủ sắc. Đèn giọi ra nhiều sắc.
 -tướng. Tiếng nói riêng trong sự đánh cờ, chỉ ngay vì tướng bên giặc.


Chiềun. Buổi xê qua, từ hai, ba giờ cho đến tối.
 Buổi― id. .
 -cả. Chiều sớm,, buổi xế, kể từ 2-3 giờ.
 -hôm. Chừng giờ thứ 5 tối.
 -mai. Buổi chiều ngày mai.
 -mốt. Buổi chiều cách ngày mốt.
 -tối. Buổi gần tối.
 Xế-. Xế qua rồi; chậm trễ.
 -này. Chiều hôm nay.
 -rày. Chầu rày, ngày rày.
 -lưới. Buổi ghe đánh cá vềCá lỡ-.
 Cơm mai cháo-. Bữa đói bữa no,sự thể khó khăn.


𪀄 Chimn. Loài bay, loài cầm.
 -chóc. (Tiếng đôi) id.
 Muông-. Loài thú, loài cầm.
 -trời cá nước. Sự thể minh mỏng, chẳng lấy đâu làm chắc.
 -đậu chẳng bắt, bắt-bay. Vụng toan, không hay tính trước.
 -sổ lồng khôn lồng trở lại. Chớ trông đứa trốn trở về.
 Bắt― ―. Chứng bệnh đau mê, hai bàn tay hay co vò mở ra, dường như khi muốn bắt con chim.
 Cây ― ―. Trên cây có 5 lá chia, vỏ nó kêu là ngũ gia bì; vị thuốc đau minh (Coi chữ bì).
 Khi cày thì chẳng thấy-, đến khi lúa chín― tìm đến ăn. Ăn thì có làm thì không.
 Cá-. Thứ cá biển giẹp mình mà vẫn, hay liệng trên mặt nước.


Chímn. Một mình ít dùng.
 Chúm-. Mỉm cười.
 -miệng. Mím miệng cười.


Chìmn. Sa đầm, trầm mình xuống nước.
 Chết-. Chết dưới nước.
 -đầm. Chìm mất,sa đầm.
 -xuống. Trầm xuống.
 -thuyền. Bị chìm ghe; lỗ mất vốn.
 -mất. Chìm đi mất, mất tâm dạng, bặt tin.
 -ngấm id. .
 Uống rượu như hũ-. Mạnh rượu quá, uống rượu li bì.
 Đá nổi vông-. Chuyện phi thường, chuyện không có.
 Của-. Của không dời được; như vườn đất, đối với của nổi là những đồ gia dụng.
 Khẩm-cần-. Cẩn lặn.


Chỉmn. .
 -bỉm. Bộ tỉnh tuồng.
 Ngồi-bỉm. Ngồi không nhích mép.


𠃩 Chínn. Số ba ba; kỳ càng; nấu nướng tới chừng rồi; trái cây tới kỳ hái, kỳ rụng, không còn sống sít.
 Hai-. chồng nhauBằng nhau, không ai thua ai.