Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/161

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
148
CHỜ

 Chật-. Không còn hở chỗ nào, hết chỗ; đủ số rồi.
 Khắp-. Khắp mọi nơi, đâu đâu cũng có.


𡊲 Chộn. .
 Chụp-. Vỗ mà kêu cho sống lạiCuộc con nít chơi, đắt con thằng lằn, các ké chết rồi, lại vùi dưới đất mà vỗ mà kêu cho nó sốngBắt chụp chộ, chỉ nghĩa là thấy mặt thì bắt, biểu liền, cũng có nghĩa là bắt thình lình.
 -cầu. Tiếng riêng trong sự đánh bài, chỉ nghĩa là đánh cho hết bài.


𡊲 Chồn. Hè chái (tranh lá).
 Che-. Che một chỗ, dựa hé nhà lớn.


Chơn. Trơ (coi chữ trơ).
 -ngơ. Bộ khật khờ, bộ bơ vơ.
 Lơ-lỏng chỏng. Bộ không chưng đứng, bộ xơ rớ, bộ lúc lắc không yên chỗTé lơ chơ lỏng chỏng, thì là té nghiêng té ngửa.
 -chỏng. Bộ nghiêng ngửa.


𢄂 Chợn. chỗ nhóm mà buôn bán.
 -búa. Tiếng đôiId.
 -dinh. Chợ ở lại chỗ đò hội; chợ buôn bán lớn, không phải chợ nhà quê.
 Kẻ-. Người khôn ngoan, biết phép lịch sử, đối với mọi rợThành kẻ chợ, thì là thành Hà-nội.
 Cả-. Cả và chợ, khắp chợ, nội chợ.
 Một-. Id.
 -đồng. Chừng chợ nhóm đồng, nhằm giờ thứ 8,9.
 -không. Chợ không người nhóm.
 Tan-. Chợ thôi nhóm, hết nhóm; chừng chợ thôi nhóm, mãn buổi chợ.
 Đi-. Đi mua ăn.
 Về-. Đi mua ăn mà về, nhằm 9,10 giờ.
 -mai. Chợ nhóm buổi mai.
 -hôm. Chợ nhóm buổi tối.
 -phiên. Chợ nhóm có kỳ, để mà bán những vật lạ thường.
 Quân ở đình ở-. Ăn mày.
 Ai tầng bắt đắt mà ngồi-trưa. Hiểu về gái mới lớn, có duyên thì lấy chồng sớm, vô duyên thì phải muộn màn.
 Trùm-. Chức việc làng đặt ra mà coi chợ.
 Chủ-. Người lập chợ.
 Một mình một-. Giành thế lợi một mình, nghênh ngang một chỗ, không ai dám tranh.
 Đồ ế-. Đồ không ai muốn mua.
 Cấm-. Không cho nhóm chợ; làm ngang.
 Đuổi-. Đuổi người mua bán, không cho nhóm nữa.


Chớn. Tiếng cấm ngăn, biểu dừngTiềng gằng hỏi; có phải, phải chăng? Tiếng quả quyết, tiếng để sau lời nói.
 -chi. Tiếng ước cho được, đồng nghĩa với tiếng no nao.
 -sao. Sao vậy, cớ sao; chẳng phải như vậy saoChứ sao chú không họcNó nói như vậy chớ sao? Tiếng chớ sao câu sau là tiếng quả quyết.
 -nào. Tiếng hỏi: ở đâu; chớ sao? Chớ nào học trò, không thấy tựu trường?.
 -hề. Chẳng hề.
 -dám. Không dám.
 -chịu. Đừng chịu.
 -đành. Đừng ưng, đừng để vậy.
 -chết. Tiếng ngăn đe, tiếng ngăn cấmLậu ra thì chớ chết, nghĩa là lậu ra thì phải chết mà chớ.
 -sợ. Đừng sợ.
 -lo. Đừng lo.
 Mà-. Mà thôi, mà thôi chớ, tầng ấy mà thôi (thường đặt sau lời nói).
 Thì-. Thì thôi, không can gìNó chẳng làm thì chớ, nó lại phá.
 Gặp hay chăng-. Gặp thì cũng hay, bằng chẳng thì thôi, chỉ nghĩa là vô sự chẳng biết lo chi.
 -thì sao? Ấy tại làm sao? Vậy phải làm sao. .
 -gì? Còn nói đi gì; có quả như vậy. .
 -ai? Còn có ai? Chẳng có ai nữa. Tao chớ ai: chỉ thị là tao chẳng có ai đâu.
 -như: chi như, còn như, còn về. .


Chờn. Chực, đợi, tiếng trợ từ.