Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/165

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
152
CHÔM

 ― chả. Chổi bó bằng chả cây.
 Chà ―. Cây rụng hết là, còn nhánh không, cộng không, bộ xờ xác giống hình cái chổi chàCũng hiểu là cái chổi.
 Cán ―. Tay cầm cái chổi.
 ― cùn.  Chổi dùng lâu còn cộng không.


Chổi n. Cắt mình chở dậy.
 ― dậy. id.
 Cất đầu không nổi, ― đầu không dậy. Bị lụy quá, nghèo ngặt quá.


Chơi n. Hứng vui, không làm công chuyện; theo cuộc vui chơi.
 ― bời. id.
 ― nhởi. id.
 ― ác. Làm chuyện mất nết, lỗi cang thường Con chơi ác thì là con trai gái, con gian dâm.
 Ác ―. Khuấy chơi.
 ― cờ bạc. Đánh cờ bạc.
 ― xuân. Vui theo cuộc nam thanh nữ tú; hứng cảnh xanh tươi, mát mẻ.
 Nhứt ― tiên nhì giỡn tiền. Chơi tiên thì là theo sắc dục, giỡn tiền thì là cờ bạc, ấy là hai cuộc hay làm cho con người mê đắm cùng phải khốn.
 Nói ―. Nói đều giỡn chơi; nói chuyện cho vui; nói điều vui mà có ý châm chích.
 Khuấy ―. Bày chuyện khuấy nhau, gạt nhau cho vui.
 Lễ đi ―. Lễ sơ vàn.
 Dạo ―. Đi chỗ kia chỗ nọ cho vui, cho khỏi tù túng.
 Giỡn ―. Bày chuyện vui chơi, giỡn hớt.
 Dễ như ―. Dễ lắm.
 ― dao có ngày đứt tay. Không biết giữ mình, để ngươi thì phải mắc.
 Vui ―. Vui vẻ, chơi bời.
 Ăn ―. Thanh nhàn sung sướng, khỏi lo sự gì Con nhà ăn chơi, thì là con nhà giàu.
 Hát ―. Hát hổng cho vui.
 Ngủ ―. Ngủ cho khỏe.


󰇯 Chới n. Một mình ít dùng.
 ― với. Hai tay bươn chải, vớ vương làm cho mình chồi lên (thường nói về người té xuống nước).


Chời n. Có nhiều, dư ra Chính là chữ đa, 多 nói theo tiếng Triều-châu.
 ― tiền. Có nhiều tiền.
 ― lở. Phá tan, không biết dành để.


Chòm n. Một khúm, một cụm.
 Sao ―. Sao mọc nhiều cái liền nhau.
 ― xóm. Một xóm nhà cất xúm xít theo nhau; chia phe đảng.
 ― nhà. Một cụm nhà cất vây lấy nhau.
 ― ong xóm kiến. Phe đảng, bè đảng, cuộc nhiều người toa rập mà làm loạn.
 ― cây. Một lùm cây mọc xúm xít.
 ― râu. Một khúm râu mọc xúm xít hoặc mọc riêng một chỗ.
 Râu ba ―. Râu mọc ba chỗ.
 ― chơn. Túm chơn, đứng không ngay (nói về cột nhà).
 Chơn. -Chơn co lại, túm lại.


Chỏm n. Túm phía dưới (thường nói về bát chén).
 Chén ― chưn. Chén nhỏ chưn nhỏ khu, để không vững.
 Chén ― lòng. Chén rộng miệng sâu lòng mà túm phía dưới.
 Ghe ― lườn. Ghe túm lườn, hay sàng hay lắc.


Chôm n. Có tua có lông.
 Trái ― ―. Loại trái trường lông.
 Cỏ ― ―. Loại cỏ nhiều lông.
 Chà ―. Có nhiều nhánh nhóc, hoặc xước lên.
 Lỏm ―. Khinh bạc không nên nết, bộ không tề chỉnh.
 Miệng ― bỏm. Miệng ngậm đầy chung búng (như ngậm cau trầu).
 Con ― ―. Loại nhện nhện cao cẳng, hay chạy trên mặt nướcNgười ta nói nó độc, ăn nhằm nó thì phải chết.