Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/167

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
154
CHƠN

 ― ngận. Loài chồn lớn mà dữ.
 ― dơi. Chồn có kiền hay bay, kêu là thượng cầm hạ thú.
 Kiến ―. Kiến tha dồn.
 ― đống. Dồn đống.


Chơn c. n (chân). Ngay thật; chơn cẳng, tục kêu là chưn.
 ― thật. Chắc thật.
 ― chất. Thiệt thà.
 ― thành. Có lòng ngay thật.
 ― tâm. Thật lòng.
 ― chính. Ngay thẳng.
 ― tình. Thiệt tình, không có ý gì.
 ― ngươn. Chính cội rễ, chính gốc.
 ― duông. Hình in, vẽ.
 Viết chữ ―. Viết chữ chơn thiệt, ngang bằng sổ ngay.
 ― đèn. Đồ làm có thế mà để cây đèn.
 ― đáng. Bàn đạp mà leo lên lưng ngựa.
 ― trời. Vành trời ngó thấy ngang mắt, coi như chụp xuống dưới đất.
 ― núi. Gốc núi, triềng núi.
 Núi Chơn-dúm. Tên núi ở tỉnh An-giang.
 ― tóc kẽ răng. Cặn kẽ; đủ nét Dạy từ chơn tóc kẽ răng.
 ― mây. Gốc mây, chỗ mây tuôn ra.
 Mây đứt ―. Mây đứt gốc, trống chơn.
 Một ― bước đi, mười ― bước lại. Ấy là đi không dứt, bứt không rời.
 ― vạc đạt an. Nhà nước vững bền, vô sự.
 Đỉa đeo ― hạc. Không xét bổn phận, đèo bòng thái quáTiếng nói về người nghèo hèn muốn kết nghĩa hoặc làm sui với người giàu sang.
 ― quần. Chót ống quần.
 ― dăm ― chiêu. Bộ đi sàng ngang, chơn qua chơn lại.
 Bàn ―. Cả nâng chơn, đầu chơn.
 Nâng ―. id.
 Ngón ―. Năm chia bàn chơn.
 Phủi ―. Phủi đập bụi đất làm cho sạch chơn.
 Chúm ―. Nhóm đầu ngón chơn.
 Co ―. Co xếp cái chơn.
 Sống ―. Cạnh xương giơ ra trước ống chơn.
 Bắp ―. Cục thịt nằm dài sau ống chơn.
 Bắt ngựa làm ―. Đi ngựa.
 Mạnh ― khỏe tay. Sức khỏe, mạnh mẽ.
 Lui ―. Đi về, trở lại.
 Đi ―. Đi bộ.
 Đi ― không. Đi không giày dép.
 Chậm ―. Chậm chạp, không tính trước.
 Dời ―. Đi.
 Mau ―. Nhặm lẹ, đi mau.
 Sải ―. Giải chơn, duỗi chơn ra.
 Theo ―. Đi theo.
 Hổng ―. Chơn không chấm đất Mắng hổng chơn: Mắng nhẹ mình.
 Chạy ― không bén đất. Hết sức lo, hết sức chạy.
 Cuồng ―. Dại chơn, đi nhiều bận quá, chơn tê đi lính quính.
 Hụt ―. Chơn đạp không nhắm, không tới đâu là đâu; sa ngã.
 Sẩy ―. id.
 Què ―. Đau chơn, phải đi nhúc nhắc.
 Lỡ ― trái bước. mắc việc trở bức, mất đường tới lui.
 Gãy ―. Gãy cẳng, gãy giò, không có thể đi đặng.
 Kẻ tay ―. Kẻ bộ hạ, kẻ giúp đỡ, kẻ tin cậy.
 Rộng ―. Thong thả dễ đi, muốn đi đâu cũng được.
 Trống ―. idTrống chỗ.
 Lưng ―. (Coi chữ chưng).
 Dừng ―. Đứng lại.
 ― ướt ― ráo. Bộ còn bợ ngợ, ở đâu mới tới.
 Kíp miệng chầy ―. Nói thì gấp mà đi thì chậm; nói dễ làm khó.
 Không cỏ ― đứng. Không có gốc Dân bình bông không có chơn đứng.
 Vững ―. Yên chỗ ở, có thể nương dựa.
 Cầm ―. Cầm lại không cho đi, bó buộcBắt cầm thế vật gì cho chắc, làm như của tin.
 Thế ―.  Thế vật gì để mà làm tin Vay tiền mà cho con ở thế chơn.
 Đỡ ― tay. Đỡ thay việc làm Nuôi heo rán mỡ, nuôi con đỡ chơn tay.
 Màn ―. Màn che phía dưới bàn thờ, (quấn bàn).
 ― đài. Đồ tiện bằng cây có thể mà để bát chén lên trên.
 ― nhang. Đồ cắm nhang; cộng cây nhang về phía để mà cắm.
 ― quì. Đồ tiện đúc giống cái chơn quì, để mà chịu lấy bàn ghế.