Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/171

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
158
CHỦ

 Thổ ―. Thứ đất đỏ bám; tên núi.
 ― đất. id.
 ― sa. Châu sa.
 ― chăm. Chăm chỉ, siêng năng, ý tứ.
 ― ― chăm chăm. id.
 Con ― ―. Loài chim giống như bồ câu, mà lớn.


Chú n. Tiếng xưng hô, em cha, hoặc người nhỏ tuổi hơn cha, hoặc vai nhỏ hơn cha, hoặc là em mình, nhỏ tuổi hơn mình, vai nhỏ tuổi hơn mình.
 ― kia. Người kia (tiếng kêu người nào trồng vậy).
 Các ―. Tiếng người Annam gọi người Trung quấc, nhìn là bà con, nhắm vai em cha mình.
 ― nghỉ. Tiếng kêu chơi, hiểu là nó, tên ấy, chú ấy.
 ― chàng. id.
 ― va. id.
 ― nó. Tiếng kêu người nhỏ hơn mình mà nói với.
 ― mầy. id.


Chú c. Dẫn giải, cắt nghĩaThường đọc theo vận bình, như nói chú cái thì hiểu là chữ lớn; chú con thì là giải nghĩa chữ nhỏ.
 ― giải. id.
集  |   Tập ―. Nhóm chu con.


Chú c. Trù ếm theo đạo thầy pháp.
 Phù ―. Trù ếm, đồ ếm.
 Bùa ―. id.
 Ếm ―. Phép làm cho tà ma phải xa lánh, hoặc để mà khuấy nhau, hại nhau.
 Đọc ―. Đọc thần chú, đọc lời phù pháp, gọi là chơn ngôn.
 Niệm ―. id.
 Thần ―. Lời chú, lời truyền của thầy pháp lấy làm linh thỉnh, hễ đọc tới thì hóa phép.


Chù n. .
 Chuột ―. Chuột xạ.


Chủ c. Kẻ làm đầu, kẻ cai quản, kẻ có phép riêng một mình.
 ― gia. Người làm chủ nhà, người có phép riêng cai quản trong nhà.
 ― nhà. id.
 ― đất. Người làm chủ đất, kẻ có đất.
 Trái ―. Người cho vay.
 ― nợ. id Cũng hiểu là người mắc nợ.
 ― thủ. Chức coi kho, coi tiền lương.
 Điền ―. Chủ ruộng.
 Tế ―. Kẻ lãnh việc tế, kẻ đứng tế.
 Thổ ―. Thành hoành, chúa xứ, cũng hiểu là cái miếu nhỏ lập ra mà thờ chúa xứ.
 Mộc ―. Bài vị đề tên người chết, để mà kính thờ.
 Thần ―. id.
 Tân ―. Kẻ làm khách, kẻ làm chủ nhà, người ngoài và người trong nhàCũng hiểu là khách hay là người quen thuộc hoặc có việc chi với mìnhThầy thuốc hội tân chủ, nghĩa là hội đãi các người hốt thuốc của mình mà lấy tiền dải.
 Sự ―. Kẻ có tài vật bị kẻ trộm, kẻ cướp lấy đi.
 Tài ―. Chủ của, chủ cho vay. 受 債 怨 財 - Thọ trái oán tài chủ chỉ nghĩa là kẻ vay hay oán người cho vay.
 Nguyên ―. Chánh chủ, chủ cũ, kẻ làm chủ trước.
 Tín ―. Bổn đạo, kẻ tin tưởng đạo (thường nói về đạo Phật).
 ― soái. Chủ tướng, đổng suất cả việc binh.
 ― sự. Chức quan năm sáu phẩm coi việc riêng trong lục bộNgười làm đầu việc, đốc việc.
 ― trại. Đầu đảng ăn cướp.
 ― khách. Tiếng kêu chung cả chủ cả khách 先 爲 - 後 爲 客 Tiên vi chủ hậu vi khách. Trước chủ sau khách, tiếng thỉnh mời nhau.
 Con có cha nhà có ―. Phải cử gốc, không được làm tắt ngang.
 ― quân. Kẻ lập quán ra mà tiếp khách.
 ― đám. Người bày cuộc gì như đám chay, đám hát vv, hoặc là chủ việc gì lớn.
 Quân trốn ―. Những đứa bỏ chủ mà đi, quân không gốc. Cũng là tiếng mắng mỏ.