Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/172

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
159
CHUA

 Quân chết ―. Tiếng mắng đứa ngang tàng không biết phép, không biết nghe lời dạy biểu, cầm như chủ nó chết rồi không ai dạy dỗ.
 Quân phản ―. Tiếng mắng đứa ở ngỗ nghịch, kiếm điều hại chủ nó.
 Hội ―. Kẻ làm đầu, làm lớn trong hội nào.
 Hương ―. Chức lớn trong làng.
 Thí ―. Chủ bố thí, người làm việc bố thí.
 Đề ―. Phép đề tên họ người chết trong mộc chủ.
 ― kê. Chủ gà, người có gà đem tới mà đá độ.
 ― trưởng. Thường hiểu về người làm đầu lập trướng đá gà.
 ― khảo. Quan trường, kẻ làm chủ việc khảo hạch học trò.
 ― trương. Cầm quiền làm chủ một mình; coi giữ diềng mối, cương trừ Chủ trương còn có chị Hằng ở trongTạng tâm cũng là chủ trương trong mình người ta.
 ― ý. Lấy ý mình bày ra trước, chỉ vẽ trước, xướng việc trước; có ý.
 ― chốt. Làm chủ, làm đầu, làm gốc, cầm cán.
 ― mưu. Bày mưu trước, cầm mưu.
 ― tàu. Người quản việc cỡi một chiếc tàu.


Chư c. Mọi, các, tiếng chỉ số nhiều.
 ― hầu. Các vua chúa phải phục tùng nước lớn.
 ― tướng. Các tướng giặc; tiếng kêu các tướng giặc.
 ― sư. Các thầy, kêu chung các thầy chùa, thầy dạy.
 ― nhu. Các thầy nho.
 ― quân. Các quân lính, các đạo binh.


𣇞 Chừ n. Tiếng Huế chỉ nghĩa là bây giờ.
 Bây ―. id.
 Răng ―. Chừng nào; làm sao bây giờ?.
 Biết răng ―. Biết làm sao bây giờ.
 ― ―. Đương lúc bây giờ, nội bây giờ.
 ― bự; mặt ― bự. Làm mặt buồn giận (thường nói về con nít).


Chử n. Ghi, nhớ.
 ― dạ. Ghi dạ, để dạ, đem vào lòng dạ.
 ― lời. ghi giữ lấy lời nói, không quên.
 ― hồn. Tiếng thường nói giữ hồn, nghĩa là phải giữ mình kẻo…(Tiếng ngăm đe).


Chữ c. Hình tích, dấu điềm, làm có ý nghĩa, thường dùng mà viết, hoặc mà in.
 ― ngãi. Chữ viết ra cũng là nghĩa lý, nhiều khi hiểu là chữ trơn.
 Hay ―. Người học giỏi.
 Biết ―. Vừa biết học mà thôi.
 ― chân. Chữ viết đơn, viết thiệt, ngang bằng, sổ ngay.
 ― dặn. id.
 ― viết kép. Chữ viết kỹ lưỡng.
 ― tháu. Chữ viết dối, viết mau.
 ― thảo. id.
 ― mắt. Chữ nhiều nét, khó viết.
 ― rẻ. Chữ ít nét, dễ viết.
 ― lạc mai. Chữ viết rời nét mà sắc sảo.
 ― viết vướng. Chữ viết kéo nét ra dài làm ra hình uốn éo.
 ― cổ tự. Chữ viết theo điệu xưa.
 ― lệ. Chữ viết theo điệu xưa, phân ra nhiều nét.
 ― thầy chùa. Chữ giẹp.
 ― hoa. Chữ viết như vẽ.
 ― rằng. Có câu chữ nói rằng.
 ― hay. Chữ viết tốt.
 Xấu hay làm tốt, dốt hay nói ―. Câu trước nói ví, câu sau nói chỉ quyết anh dốt lại muốn làm mặt hay chữ.
 Dại ―. Tục hiểu người ham học quá hoặc học nhiều quá hóa ra ngây dại, cứ đọc sách nói chữ nghĩa hoài.
 Tên ―. Chỉnh tên đặt theo chữ.
 ― bùa. Chử ếm làm ra hình con thú.
 ― thiếp. Chữ in ra cho học trò tập, hoặc đồ theo hoặc nhắm mà viết theo.
 ― viết thiếp. Chữ viết có phép.


Chua n. Mùi giấm, mùi trái cây úng hoặc còn nonLấy nghĩa hoặc viết chữ nhỏ một bên chữ lớn.Lại đồng vận với chữ châu.
 ― xót. Đắng cay, đau đớn.
 ― chát. Mùi chua, mùi chát.
 Chanh ― thì khế cũng ―. Cũng đồng một loại.