Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/18

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
5
ẤY

 — nấy. Cả thảy.
 Hễ —. Hễ người nào.
 Là —. Là người nào. Biết chú là ai.
 — dè. Nào ngờ; nào biết trước.
 — ngờ. id.
 Mặc —. Mặc ý ai. Mặc ai đua ngổ đua tài.
 Mấy —. Có mấy người ; là tiếng chỉ quyết.
 Hỡi —. Tiếng kêu. Hỡi ai lẳng lặng mà nghe.
 Chi —. Sự gì đến ai. Ai sợ chi ai.
 Biết —. Biết người nào. Biết ai gian, biết ai ngay ; biết ai dại, biết ai khôn.
 Ớ —. Ớ người nào ! Ớ ai ở trong nhà.
 Nói —. Sử ai ; nói về người nào. Xử mình không xong, nói ai.
 Nói cho —. Đổ cho ai; nói giùm cho ai.
 Chớ —. Thật là ai : chớ ai đó vậy? Tao chớ ai.
 Đầu — chí nấy. Việc ai nấy biết, nấy lo.


Aic. Bi thương; tiếng bi ai.
 — tai. Thương thay !
 — ta hồ. Thương than ôi ! (Tiếng khóc than).
 |  | 父 母 生 我 劬 勞  — — phụ mẫu sanh ngả cù lao.. Thương thay cha mẹ sanh ta khó nhọc.
 Nam —. Giọng bi thương. Cung đờn, giọng hát bi thương.
 — lao. (Coi chữ Lao.)


Ain. Tiếng nhột, đau mà la lên.


Aic. Yêu mến.
 Nhơn —. Người có lòng nhơn.
 Ân —. Lòng thương mến, ân hậu.
 — mộ. Ham mến, hết lòng theo. Ái mộ việc lành.
 Êm —. Nhẹ nhàng, không động chạm. Bộ nhẹ nhẽ.
 | 戴  — đái. Mến đội : lòng dân ái đái.
 Tình —. Lòng thương yêu (vì tài vì nết). Mắc điều tình ái, khỏi điều tà dâm.
 Lịnh —. Tiếng kẻ khác kêu tặng con gái mình.


Áic. Buộc, thắt.
 Tự —. Mình thắt cổ mình.


 — ngại. Nghi lắm, không an trong lòng. Ái ngại lòng đơn khó nổi nằm.


Ảic. Chỗ hẹp, chỗ hiểm, cái đèo, đường dốc.
 Quan —. Cửa ải, chỗ binh đóng giữ.
 — lang. Chỗ giặc đóng binh.
 Đèo —. Đường eo dốc, đi ngang qua núi.
 — vân. Tên núi, tên ải thường có mây phủ, ở tại tỉnh Quảng-nam.
 Truông —. Đàng qua rừng núi.


Ảin.
 Hô —. Tiếng thầy pháp hò hét.
 — phà. id.
 — ô. Tiếng kêu vì đau đớn.
 — —. Tiếng giận mà la lên.


Áyn. Một mình ít dùng
 — náy. Sốt bức không yên trong lòng. Bộ lo sợ.


Áyn. Có mùi chua.
 — mùi. id.


Ấyn. Tiếng chỉ người chỉ vật mình nói lại ; kia, đó.
 — là. Phải là, kia là.
 — nó. Phải là nó, kìa nó.
 — vậy. Như vậy, vậy thì.
 Người —. Người nói đó.
 Khi —. Khi đó.
 Lúc —. id.
 Dường —. Thế ấy, đến chừng ấy. Công linh dường ấy chẳng thành thời thói.
 Thế —. id.
 Tầng —. Chừng ấy.
 Ngần —.  id. Tóc tơ vần vỏi có ngần ấy thôi.
 Chừng —.  id.


Ậyn. Là tiếng chỉ chắc. Ấy là, ấy thiệt là.
 — tại mầy. Ấy là tại mầy.