Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/187

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
174

 -trời. Tiếng thề, kêu trời làm chứng.
 -người khuất mặt. Tiếng thề, kêu người đã chết hoặc kêu quỉ thần làm chứng.
 -nước đồng nước sông mới nhẩy. Phải nương thế nhau mới được đầy đủ.
 -cây dây mới leo. Tại việc này mới sinh ra việc khác.
 -thạnh-suy. Có lúc thạnh có hồi suy, hết hồi xấu tới hồi tốt, chẳng phải sờn lòng.
 -tiền tiên hay múa. Có tiền làm việc chi cũng đặng.
 -thân phải lập thân. Ấy là đầu ai chí nấy, mỗi người phải lo làm cho nên thân phận.
 -phước-phần. Số có phước làm sao cũng gặp phần phước.
 -con nhờ con, ―của nhờ của. Ấy là phần nhờ cho mỗi một người.
 |  青 天 白 日  -thanh thiên bạch nhựt. Tiếng thề, chỉ có trời xanh, mặt trời sáng tỏ lòng mình.
 -ngọn đèn làm chứng. Tiếng thề rằng mình làm quấy, nói quấy thì tắt theo ngọn đèn, cũng có nghĩa là ngọn đèn soi lòng mình.
 -cột ―vác. Đã gánh lấy việc gì phải làm luôn, làm ơn phải cho trót.
 -sanh ―tử. Có sống có thác, ấy là đàng đi cho mỗi một người.
 -cây ―cội, nước ―nguồn. Có ông bà cha mẹ mới có mình, con người không nên vong bồn.
 -tài ―tật. Lấy theo thường sự: người có tài thì làm sao cũng có tật, là tật bên tánh nết, ấy là ngọc có vết.
 Không sanh ― dưỡng đạo đồng. Công nuôi cũng bằng công đẻ, nghĩa là làm con phải nghĩ công ơn, thờ cha nuôi cũng bằng thờ cha đẻ.
 -vinh ―nhục. Thường nói về cuộc làm quan hay trèo lên sụp xuống, sang chừng nào nhục chừng ấy: khen lắm ắt có chê lắm.
 -quiền ― duyên. Được thế quyền quí thì nhiều người yêu chuộng, nhiều người ưa(Thường nói về kẻ làm quan đắt vợ).
 -đầu-đuôi. Có trước có sau, đủ gốc tích đầu có đuôi phải có.
 -trước-sau. Có thứ lớp, đủ đầu đuôi trước có, sau phải có.
 -lý. Nghe đượchiểu được, đắc lý.
 -án. Đã phạm phép hoặc mắc lấy tội gì hoặc đã bị thưa kiện.
 -tì. Đã bị việc gì, mắc lấy việc gì.
 -nhạp. Không sạch sẽ, đã bị quở phạt vì việc gì, đã mang lấy tiếng xấu.
 -tội. Phạm luật phép, phạm cang thường đàng cho người ta làm tộiĐờn bà lắm mình cũng xưng là có tội.
 -lỗi. Làm việc gì; làm không nhầm phép.
 -chớp. Chớp là có dấu muốn gãy, chỉ nghĩa là đã mắc lấy sự gì nguy hiểm cho nên còn phải sợ hoài hoài.
 -vết. có tì tích, hoặc dấu không tốt, hoặc về bên tánh nết, hoặc về thân thế.
 -tích. Có chuyện cũ, có sự cớ, có dấu tích, không phải là chuyện đặt đểCó tích mới dịch ra tuồng.
 -sách. Chuyện rõ ràng, không phải đặt bày hay chuyện thiệt để lại.
 -huông. Xuôi theo điềm dữ, hay xuôi theo chuyện hung dữĐừng nói chết dịch mà có huông.
 -noi. Noi theo chuyện dữ, noi theo kiếp dữ (dị đoan). Cha chết trôi, con cũng chết trôi. Ấy gọi là noi. Có noi chết chém v. v. (Cắt nghĩa là có nòi cũng thông).
 -lòng. Thật lòng.
 -tình. Thật tình, biết thương nhau mà giúp cho nhau ; có ý riêng ; đứa có tình rình đứa có ý.
 . Hay xem xét, nghĩa suy.
 -chuyện. Có việc, có công việc.
 -lối. Nhầm lỗi, nhầm việc, nhầm nghĩa lý, đối với tiếng vô lối, chỉ nghĩa là không ăn thua vào đâu.
 -phép. Đã có luật phép, làm theo luật phép cũng là tiếng khen người ở khuôn phép, biết lễ phép.
 -bộ. Có cách phết, có bộ tịch dễ coi.
 -danh. Có tiếng đồn, tiếng khen.
 -tiếng. Người ta đã nghe tiếng, biết tiếng (chẳng kỳ tốt xấu).
 -ăn ―hậu. Ăn ở trung hậu.
 -hiếu ―nghĩa. Ăn ở thảo thuận, ngay lành.
 -nết. Hay giữ nết hạnh, nghiêm trang.
 -hạnh. id.