Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/198

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
185
CON

 ― luộc
 ― vút

Cơm trụng nước sôi lại cho nóng.
 Túi ―. Cơm đựng vào túi, hiểu về người tầm thườngNhững loài giá áo, túi cơm thiếu gì.
 Chan ―. Chan nước canh vào trong cơm (mà ăn cho dễ)Nước mắt chan cơm.
 ― lạt. Cơm không, nghĩa là có cơm mà không có đồ ăn vớiĂn cơm lạt.
 ― xa. Cơm hẩm hút.
 Nấu ―. Dùng nước sôi làm cho chín hột gạo.
 Bát ― đi trước, bát nước đi sau. Đãi nhau trọng hậu.
 ― mai cháo chiều. (Coi chữ cháo).
 Vần ―. Xây trở nồi cơm tại bếp cho chín đều mỗi một phía.
 Xới ―. Lấy đủa bếp xới trộn làm cho hột cơm chín đều.
 Dở ―. Lấy cơm trong nồi ra ráLấy cơm dồn vào túi vào mo để mà đem theo.
 Chắt nước ―. Té nước vo cơm; chắt bớt nước cơm đương sôi kẻo nó nhão.
 Trái nhiều ―. Trái có nhiều thịt.
 Kị ―. Làm đám giỗ.
 Cúng ―. id.
 Đơm ―. Lấy cơm vào bát chén, cơi lên cho đầy, cũng có nghĩa là cúng cơm.
 Kêu ―. Đi rảo đàng ngoài mà kêu nghèo kêu đói cho người ta động lòng, ấy là công chuyện quân phường, dầu có ăn cũng phải đi kêu xin đồ cha mẹ nó quen ăn, mà cúng cho cha mẹ nóCó lệ kêu cơm trong ba răn lớn, là rằm tháng giêng, rằm tháng bảy, rằm tháng mười.
 Nhờ hột ― chiu. Xin nhờ cho có hột cơm, chẳng dám nói tới tiền bạc.
 Nói như ăn ― bữa. Thường nói hoài, nhắc biểu hoài.
 Ăn ―. Tiếng nói khích hoặc là tiếng chê người dở dangĂn cơm chớ làm gi nổi.
 Cả ― lớn tiền. Giàu có lớn.
 Một níu ― tấm, một đùm mắm nêm. Sự thể khó nghèo.


Cợmn. Cộm, nổi lên một ít.
 ― mi. Chỗ giáp mí không sát, chóc lên, cao hơn một ít.
 Kịch ―. Bộ thô tục, (coi chữ kịch).


Conn. Kẻ mình sinh ra, đẻ ra; tiếng xưng hôTiếng kêu các loài sinh giác.Những vật có hình tích hoặc tròn hoặc dài, có mối có đầu, nhiều khi cũng dùng tiếng con mà chỉ, tùy theo thói quen.
 ― người. Người ta.
 ― cái. Tiếng kêu chung các con trong nhà.
 ― cháu. Các con các cháu, kêu chung.
 ― đầu lòng. Con đẻ trước hết.
 ― út. Con đẻ sau rốt.
 ― đẻ. Chính con mình sinh đẻ.
 ― ruột. id.
 ― nuôi. Con người khác mà mình nuôi làm con mình.
 ― mày. id.
 Nuôi ―. Cho con ăn, cấp dưỡng cho con; dụng làm con.
 ― ghẻ. Con riêng của chồng hay của vợ.
 ― thơ. Con còn bé túi.
 ― nít. Con còn nhỏ tuổiTiếng gọi chung các đứa còn nhỏ dại.
 ― trẻ. Tiếng gọi chung các đứa trộng tuổiCon đã trộng tuổi hơn.
 ― chơi ác. (Coi chữ ác, chữ chơi).
 ― gạnh. id.
 ― chờ cha. Con đã nghén sẵn, con chửa hoang, ai đụng lấy mẹ nó sau, thì coi là cha nó.
 ― dại. Con thơ dại, nhỏ tuổi lắm.
 ― cầu. Con cầu khẩn lắm mới có.
 Cầu ―. Cầu cho có con.
 Muốn ―. Muốn cho có con.
 ― cưng. Con thả luống, cha mẹ hay dung túng.
 Cưng ―. Dung dưỡng cho con thới quá.
 Binh ―. Binh vực con thới quá, không để cho ai đả động tới con.
 Thằng bé ―. Thằng nhỏ.
 ― hay mách mẹ sạch đầu. Đờn bá sinh đẻ, thường phải ăn cay uống đắng, đến chừng con vừa biết nhích miệng nói cười, thì có khi phải rụng hết tóc.
 ― cà ― kê. Chuyện dông dàiKể chuyện con cà con kê, thì là kể chuyện tâm mẩn.