Trang này cần phải được hiệu đính.
187
CON
Hãy ―. Tiếng đôi. id
Chẳng ―. Không còn nữa.
― biết. Không quên, còn nhớ, chưa mê muộiCòn biết phải; còn biết người.
― sống. Đương sống, đương làm ăn, chưa chết.
― nguyên. Y nguyên như cũ, không mất đâu.
― về. Bằng về.
― như. Chi như, như là.
― người ― của. Sống thì còn làm ra củaChớ vì của mà bỏ thân sống.
― đương. Đương lúc bây giờ; hãy còn.
― gì. Hết rồi, chẳng có đâu nữa.
― chi. id.
― không? Còn hay hết? .
― trẻ. Chưa già, chưa lớn tuổi, đương trẻ mỏ.
― non. Đương nhỏ, đương nonThường nói về trái trăng.
― xinh. Đương xinh, đương lịch sự.
― nón. Tên núi cao; tên cù lao ở ngay giữa Vỉnh-thanh.
― lôn. id.
Ngọc ―. Ngọc quí ở núi Côn (Tây vực).
| 崗 ― cang. Tên núi ngọc.
― đệ. Anh em.
| 仲 ― trọng. Đàng anh.
| 季 ― quí. Đàng em.
― hậu hoặc hậu ―. Con cháu.
― trùng. Loài trùng, như sâu bọ rắn rít, vv.
Du ―. Quân hoang, hung dữ.
― đồ. id.
| 桄 ― quang. id.
― quan. Quan hay Mọi.
― tre hoặc tre ―. Tre cây kết lại một gộp.
Nóc ―. Nóc đốngSố biên chung, dồn đống.
Số ―. Số biên gộp, biên chung.
― soi. Cồn nhỏ trong sông.
― cớ. Tên chỗ.
― cạn. Chỗ cồn, chỗ cạnỞ cồn cạn, hiểu là ở xa sông.
― ngao. Tên cồn thuộc tĩnh Vỉnh-long.
― tra. id.
― gâm. id.
― cát. Chỗ cát nổi cao.
Cồn-trắng. Tên cồn.
Cái ―. Đồ đúc bằng đồng làm hiệu lệnh theo việc binh, hình giống đồng la mà chính giữa có nuốm lớnPhép xử tù lấy nó làm lệnh.
Chiêng ―. id.
Tiếng như tiếng ―. Thường hiểu về tiếng dữ, tiếng xấu.
Thơm ―. Thơm nhỏ trái mà vẫn, giống cái dùi cồn.
― cẳng. Tiếng giỏn giả như tiếng đổ sành.
Lổn ― lảng cảng. id.
Khua ― cảng. id.
Nguồn ―. Căn do.
― gió. Một hồi gió, cây gió, luồng gió.
― mưa. Một hồi mưaMột cơn mưa gió nặng nề.
― bệnh. Lúc bệnh hành.
― giận. Lúc giận.
― say. Hồi say.
― điên. Hồi điên.
Đôi ―. Từ cơn, nhiều lúc kẻ lấy nhau; ghe đoạn.
Từ ―. Từ hồi, hết hồi này tới hồi khác, không dứtRun en đôi đoạn, hãi hùng từ cơn.
|