Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/202

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
189
CÔNG

 ― luận. Đều nghị luận chung, bàn luận chung.
 ― sự. Việc quan, việc chung.
 ― vụ. Công việc quan.
 ― đường. Nhà quan, nhà làm việc quanĂn tại thủ, ngủ tại công đường.
 ― môn. Cữa quan.
 ― sở. Chỗ nhóm họp làm việc chung.
 ― tộc. Hàng công tộc, chung một họ; hàng tôn thất.
 ― hầu. Tước công, tước hầuTước công thì là tước quan lớn nhứt.
 ― tử. Con chư hầu; con quan lớn.
 ― chúa. Con gái nhà vua.
 Quấc ―. Tước lớn kẻ lấy tước vương.
 Quận ―. Tước lớn kế lấy bậc quấc công.
 Thái ―. Tên riêng người hiền đời xưaThái công Vọng hay là Lữ-vọng.
 Châu ―. Là ông Châu-côngNgười Trung quấc đời Tam đại.
 Bổn đầu ―. Vị thần người Phước-kiến hay thờ, hay độ người vượt biển.
 Thổ ―. Thần đất đai.
 Thông ―. Chung cọng, thông đồng.
 Tam ―. Ba vì quan lớn nhứt tại triều, là thái sư, thái phó, thái bảo, dưới có tam cô, là thiếu sư, thiếu phó, thiếu bảo.
 ― cô. Cha mẹ chồng.
 Thiên ―. Ông Trời.
 Thượng ―. Quan thượng, tiếng xưng hộ các quan lớn nhứt, hoặc hàm thượng thơ.
 ― thổ. Đất quan, đất nhà nước.
 ― điền. Ruộng chung, có quấc gia công điền, bổn thôn công điền.
 Của ―. Của quan, của nhà nước.
 ― pháp hoặc phép ―. Phép chung, phép nước.
 ― lệnh. Hiệu lịnh nhà vua.
 ― sưu. Xâu quan, công việc phải làm cho quan.
 ― sai. Người quan sai.
 ― sứ. Người nhà nước đi lãnh việc chi, tước quan.
 ― văn. Giấy của quan, thơ từ của quan; giấy việc quan.
 ― nhiên. Chán chường, trước mặt người ta.
 Lẽ ―. Lẽ phải.
 Phép ―. Phép công chính; phép nước, phép buộc chung.
 ― ti. Cuộc chung, cuộc lo chung; hội nhiều người hiệp vốn buôn.
 Con ―. Loài chim lớn cao, lông có nhiều sắc, giống con phụng người ta vẽ.
 Con ― chẳng giống lông thì giống cánh. Có phải là con, làm sao cũng phải giống ít nhiều.
 ― vọi. Cờ lái giắt lông công, đồ hầu theo ghe quan lớnChuyện làm tốt, bới tóc bỏ vòng, ngọn dài.
 ― rào. Cây ngang làm rượng đề mà gài cột cây rào.
 Nan ―. Nan lớn làm sườn, (thúng mủng).
 Ngô ―. Coi chữ ngô.


Côngc. Việc làm ra, công khó nhọc, sự làm cho mình được khen, được thưởng.
 ― nghiệp. Công việc đã làm nên.
 ― linh. idCông linh dường ấy, chẳng thành thì thôi.
 ― tinh. id.
 ― trình. id.
 ― cán. id.
 ― tích. id.
 ― lao. Công khó nhọc.
 ― danh. Cuộc công danh, đàng công danh thì là cuộc vinh hiển theo sự làm quan.
 ― đức. Sự làm ơn cứu giúpLàng làm ơn cho việc chôn cất, chủ đám đền ơn lại, kêu là công đức, hay là tiền công đức.
 ― ơn. Sự giùm giúp củng sự làm ơn.
 Thông ―. Chung công. Thông công diệc sự. 通 功 易 事 Kẻ có công người có việc đổi với nhau. Chung cọng cùng nhau.
 Trả ―. Thưởng công, đền công ơn.
 Đền ―. id.
 Kể ―. Kể việc mình làm, so hơn tính thiệt.
 Thê ―. Làm công việc thêỞ thê công.
 Tiếc ―. Không muốn làm, hoặc ăn năn về việc đã làmTiếc công bỏ mẩu cho cu, cu ăn cu lớn cu gù cu đi.
 Liều ―. Đặng mất cũng làm, gắng làm cho được.
 Gắng ―. Rán mà làm, ra sức mà làm, ra tay làm cho nên việc.
 Ra ―. id.
 Gia ―. id.