Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/205

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
192
CỘT

nghe lộp cộpĐi đâu lộp cộp, hiểu là đi đâu cũng khua khuống.
 Đụng đầu cái ―. Có hai nghĩa, một là đụng thiệt, một nghĩa là tình cờ gặp nhau.


Cợpn. Có đường, có kháp, có dấu nổi lên, không liềnThường nói về đồ sành, đồ gỗ..
 ― ra. id.
 Chỗ ―. Chỗ rờ tay mà không trơn liền.
 ― mí. Mí hở ra hoặc bên cao bên thấp không liền.


𥱪 Cótn. Đồ đương bằng nan tre để mà ví lúa, đựng đồ, hoặc lợp mui ghe..
 Lót ―. Bộ lủi lủi, đi lẻ bọnLót cót đi theo.
 ― ―. Tiếng gà kêu, hoặc kêu gà.


Cọtn.
 Cặn ―. Đồ cặn, vật dư sót.
 ― kẹt. Tiếng ví xe, cót cửa kêu.
 ― quẹt. Đá động nhẹ vậy; qua tay nhẹ vậyKhăn lau cọt quẹt, thức mấy qua.


Cốtc. Xương, nguyên gốc, hồn chất, cái nòngDùng nôm là dồn chặt..
 Gân ―. Nói chung là xương gân; sự mạnh mẽCon người mạnh là tại gân cốt.
 ― nhục. Một xương một thịtBà con ruột.
 ― huyết. Con mình sinh đẻ.
 Hài ―. Cả bộ xương, xác chết, (thi hài).
 Lấy ―. Phá mả mà lấy xương người chết.
 Bóng ―. (coi chữ bóng).
 Đồng ―. Người nói bóng, nói maTục hiểu thần quỷ hay ứng vào xác đồng, hoặc ứng vào người nào mà nói việc gì.
 Lỗ ―. Hết tủy, trống xương, hết sứcThường nói về bệnh độc, như dương maiTrâu già lỗ cốt, thì là trâu chịu việc nặng nề, lâu năm mà hết sức.
 Long ―. Cây dài làm xương sống, làm cái cốt để mà đóng ghe thuyền.
 ― bánh xe. Cây chịu lây bánh xe, cái tum, cái ví.
 Lỏng ―. Cái cốt hoặc cây chịu chính giữa lỏng lẻo không chặt.
 Nước ―. Nước nhứt, nước tự nhiên trong thịt thà, rau cỏ mà lấy ra, đối với nước dão là nước đã lợt rồi.
 ― tử. Nguyên gốc, chánh gốc, bổn chấtCốt tử nó là hát bộiLàm bánh phải lấy bột, đường làm cốt tử.
 ― phật. Sườn rướng làm ra tượng bụt, đều hiểu là tượng bụt.
 Hổ ―. Nguyên cả bộ xương cọp, người ta hay dùng mà nấu cao, kêu là hổ cốt giao, trị bịnh đau xương; có kẻ lại dâm rượu mà uống, cũng trị bịnh ấy.
 ― giấm. Các món phải dùng mà gây giấm, hoặc là giấm đã thành rồi, phải giữ mà làm giấm khác.
 Học có ―. Học có gốc, có đồ nòi.
 ― cách. Dấu tích, gốc gác (Cách ấy là cách ăn ở, học hành).
 ― cây. Đốn cây.
 Có ― có vác. Có hạ cây xuống thì phải vác lấy câyĐã lãnh lấy việc thì phải làm cho rồi cho Thành thĩ thành chung, 成 始 成 終 nghĩa là trước sau cho trọn.


Cộtn. Trụ cây chịu; buộc trói..
 ― nhà. Cây trụ chống đỡ tòa nhàNói như rựa khắc vào cột nhà, chỉ nghĩa là nói không sai.
 ― cầu. Trụ cầuNhiễu vẫn cột cầu, thì là ăn mặc không xứng.
 ― đinh. Thường hiểu là cột lớn lắm.
 ― tàu. Cây lớn dựng giữa lòng tàu, để mà làm buồm.
 ― lòng, hay là ― giữa. Cột buồm lòng.
 ― loan. id.
 ― lái. Cột buồm ở phía lái.
 ― ưng. id.
 ― mũi. Cột làm trước mũi tàu.
 ― lộc. id.
 ― nga. Cột chót mũi, vòi đờn.
 ― cờ. Cây dựng lên mà kéo cờ.
 ― phướn. id.
 Rường ―. Chính khuôn tuồng chồng đỡ một cái nhàSự nghiệp: làm nên rường cột.
 Kèo ―. Cây dài tra trên đầu cột, để mà gác