Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/206

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
193

đòn tay. Có cây thì dây mới leo, có cột có kèo mới thả đòn tay.
 ― cái. Cột lớn chính giữa nhà, cột lòng mẹ, lòng trinh.
 ― cả. id.
 ― hàng nhì. Cột thứ.
 ― hàng ba. Cột ngoài hang nhì.
 ― con. Cột nhỏ, ném về hàng tư.
 ― trâu. Buộc trâu lại; cây nọc vần vần để mà buộc con trâu.
 Trâu ― ghét trâu ăn. Ganh gổ.
 ― bợm. Toa rập, giao kết với quân hoang, với người cờ bạc, khiến nó làm đều chẳng phải hoặc gạt gẫm kẻ khác mà ăn tiền.
 ― xách. Dụ dỗ, chúc sử, giao kết, (thường hiểu về nghĩa xấu).
 Đen như ― nhà cháy. Đen thuiBộ đen quá.
 ― lưng. Cột trong lưng.
 Tiền ― cổ chó. (Coi chữ chó).


𠹳 Cợtn. Nói chơi..
 Giễu ―. Bày chuyện dễ tức cười, nói chuyện giễu.
 Nói ―. id.
 Cười ―. Cười chơi.
 Ác ―. Nói chơi nặng.
 Nhạo ―. id.


Cuc. Ngựa con; cũng hiểu là ngựa chung..
 Ngựa ―. Loài ngựa nhỏ con.
 Bạch ―. Ngựa trắng Bạch cu quá khích 白 駒 過 隙. Ngựa cu qua chỗ hở Nói ví con người sống chẳng bao lâu.
 Hồng ―. Ngựa hồng.
 Thiên lý ―. Ngựa chạy một nghìn dặmKhen con giỏi thì nói rằng: Ngô gia thiên lý cu. 吾 家 千 里 駒


Cun. Loại chim đồng, lấy tiếng nó kêu mà đặt tên(Coi chữ câu)..
 ― ―. id.
 ― đất. Cu sắc đất.
 ― lửa. Cu sắc đỏ.
 ― ngói. Cu sắc như ngói, cả thảy đều nhỏ con.
 ― xanh. Cu sắc xanh.
 ― gấm. Cu sắc như gấm.
 ― rừng. Cu lông xanh đen mà xù xù.
 Con ―. Dương vật con nít; lấy theo sự nó mỉa giống con chim cu.
 ― dái. id.
 Nuôi như ― ―. Nuôi kỳKẻ đánh rập thường nuôi cu mồi để mà nhử cu khách, phải dụng công nhiều.
 ― gáy. Cu kêu dài tiếng, (nói về cu trống).
 ― cỏ. Hay gáy, hay co màu.


Cục. Sắm đủ, dự bị, đồ khí cụCũng là tiếng kêu gọi các người có danh phận, các người lạ mặt..
 Các ―. Các cậu, các ngài.
 ― kia. Chú kia, ấy là tiếng kêu người mình không biết tên.
 Ông ―. Ông cố.
 Bà ―. Bà cố.

Tiếng xưng hô, cha mẹ quan.
 Nón ―. Nón các cậu hay đội, nón lớn, nón chằm bằng lá giống như cái thúng cạn lòng, cũng gọi là nón thúng.
 ― thể. Đủ thể cáchHọc cụ thể, thi là học đủ các cách phải học.
 ― bị. Sắm đủ, sắm sẵnCụ bị đồ ăn.
 ― túc. Sẵn sàngĐi xâu phải sắm gạo, tiền cụ túc.
 ― sớ. Dâng sớ.
 Khí ―. Đồ sắm mà làm nghề.
 Toàn ―. Đủ cả bộ, (đồ mộc, đồ đồng, vv).
 ― kệ. Bộ cứng cỏi, võ tướngĐờn ông cụ kệ.
 ― cựa. Cựa quậy.


Cục. Sợ sệt..
 Kính ―. id.
 Khủng ―. id.


n. Chim ăn đêm, chim kêu tiếng buồn thảm, tục gọi là chim bất tường, 不 祥 hay chủ điềm dữLấy tiếng nó kêu mà đặt tên cho nó..
 Chim ―. idBộ mặt chim cú thì là bộ mặt buồn dữ.