Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/21

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
8
ÁN

 Đồng —. Đồng đúc ấm, đồng đỏ.


Ầmn. Tiếng trống đền, tiếng trời gầm, tiếng đổ cây, đổ ván. Tiếng vật gì đổ xuống nặng.
 — —. id.
 Nước chảy — —. Tiếng nước đổ xuống kêu như tiếng sấm.
 Ông —. Lá bài mười nút, vẽ hình ông vua.


Ẩmc. n. Uống ; mác nước muốn mục.
 — tữu. Uống rượu.
燕 |   Yến —. Tiệc rượu.
 — thực. Ăn uống. Đồ ăn uống. Tiết ẩm thực. 節 飲 食 Bớt ăn uống ; ăn uống cho có chừng.
一 | 一 啄 事 皆 前 定  Nhứt — nhứt trác sự giai tiền định. Một ăn một uống đều có định trước.
 Hương —. Chức lớn trong làng, chủ việc yến hội, tự biệt tôn ti. Hương ẩm tữu lễ, chính là lễ khuyên mời trong hương đảng.
 — nhẩm. Đầm thắm, dịu dàng. Ăn nói ẩm nhẩm.
 — mục. Mắc nước cùng mục đi.
 Lúa —. Lúa mắc nước thấm vỏ.
 Gạo —. Gạo mắc nước vàng hột.


Anc. Bình an, vô sự.
 — nam. Nước ở bên nam Trung-quấc ; nước Nam-việt.
 Trường —. Chốn kinh sư; phải bền vững lâu dài.
 Bình —. An lành, không có sự gì.
 — hảo. Bình an, tử tế.
 — nhànAn nhàn tự tại. 安 閒 自 在 Rảnh rang vô sự.
 Đặt —. Sắp đặt làm cho an. Trong ngoài một mối đặt an.
 — bài. Việc đã sắp đặt.
 — thành. Việc đã thành rồi.
招 |   Chiêu —. Ra hiệu lịnh chiêu phủ nhơn dân, ở đâu yên đó. Dựng cờ chiêu an.
 — ủi. Lấy lời phủ hủy.
 — ổn. Vững vàng; bình an.
會 |   Hội —. Cửa biển ở tỉnh Quảng-nam.
請 |   Thỉnh —. Làm lễ chầu màng vua chúa. Thăm viếng.
 Vấn —. Thăm bình an.
 Cầu —. Lễ cầu cho làng bình an.
 — phủ sứ. Chức quan từ bốn phẩm, hay việc an vỗ dân.
相 |   Tương —. Yên bảo cùng nhau. nội ngoại tương an, nghĩa là trong ngoài đều ở yên, không đều thù khích.
 — phận. An bổn phận. Quân tử an bần, đạt nhơn tri mạng. 君 子 安 貧 達 人 知 命
 — mạng. An theo mạng trời. Tùy ngộ nhi an 安 而 遇 隨 gặp sao yên vậy.
 — việc. Việc đã sâp an, đã yên thành.
 — nhà lợi nước. Việc nhà việc nước thới bình.
 Dân — nệm chiếu. Yên chỗ ăn nằm. id.
 — giấc. Yên giấc ngủ, ngủ ngon.
 — bịnh. Lành bịnh.


Anc. Yên ngựa; mả an.
 Lên —. Lên ngựa.
 Xuống —. Xuống ngựa.
 Bắc —. Để yên lên lưng ngựa


Ánc. Bàn, ghế, giấy biên việc tra hỏi, việc kiện thưa ; chuyện phạm phép, phạm luật ; lời xử đoán.
几 |   — kỹ. Bàn, ghế, phòng văn thơ.
 — từ. Án biên ra; lời xử đoán.
 Thẩm —. Chức quan thẩm án.
 — mạng. Việc nhơn mạng, sát nhơn.
 Cai —. Chức quan coi giữ án từ.
 Lên —. Làm lời đoán xử.
 Cung —. Cung khai trước án, hay là trước chỗ tra xử.
 Chịu —. Chịu có phạm tội; chịu có làm quấy.
 Tra —. Xét việc kiện thưa.
 Có —. Có phạm phép; có tì tích, đã có bị việc kiện thưa. Mày là đứa có án.
 Bàn —. Bàn để văn thơ trước nhà. Ngó ra trước án thấy chàng trở vô.
 — thơ, — thư. Bàn viết.
翻 |   Phiên —. Trả án lại, hoặc phá đi.