Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/214

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
201
CÙI

Cựcc. Rất, chỗ tột, khốn khổ.
 ― lực. Hết sức, khó nhọc.
 ― khổ. Khốn khổ, khổ sở. Nghèo nàn lắm, làm công việc nặng nề lắm.
 ― thân. Khổ tấm thân. Làm cho cực thân mà không ai ngó tới.
 ― quí. Hết sức quí, rất quí.
 ― trọng. Rất trọng.
 Khốn ―. Khốn khổ lắm, khốn cùng.
 Cùng ―. Cùng túng; ít nữa là. Cùng cực, một ngày phải có một quan tiền, thì vợ con mới khỏi đói.
 Cơ ―. Đói khát, khốn đốn. Cũng là tiếng lấy làm lạ. Cơ cực nó phải ăn xin!
 Thái ―. Một vì cội rễ, lẽ phải có, không biết đâu là trước, không biết đâu là sau.
 Bắc ―. Đầu chót bên bắc; chỗ tột bên bắc.
 Nam ―. Đầu chót bên nam; chỗ tột bên nam.
 ― kỳ. Tiếng đôi chỉ nghĩa là rất, thường là tiếng trợ từ, hay là giúp sức. Như nói cực kỳ khôn ngoan, thì là khôn ngoan lắm; cực kỳ giàu sang thì là giàu sang lắm.
 Nghèo ―. Nghèo khổ, thốn thiếu.
 Chịu ―. Chịu cực khổ, chịu trần ai; chịu khó nhọc, chịu việc nặng nề.
否  |  泰 來  Bỉ ― thới lai. Hết vận xấu tới vận tốt, hết hồi đen tới hồi đỏ. Một khi sướng một khi cực bằng nhau.
 Ăn ―. Ăn khô lạt, không có đồ ăn.
位  |  人 臣  Vị ― nhơn thần. Vì cao tột trong các hàng quan. Quan lớn nhứt.
 ― phẩm. Tột phẩm; bậc tột, rất quí.
皇  |  經 世  Hoàng ― kinh thế. Tên sách nói về đạo tự nhiên.
 Tứ ―. Bốn vị thần ở chỗ rốt bốn phương.
 ― lòng. Nặng lòng, đau lòng.


Cứcc. Ngặt, gấp.
 Việc ―. Việc bức, việc gấp.
孔  |   Khổng ―. Rất ngặt, gấp lắm.


𩲡 Cuin. Một mình ít dùng; nắm tay lại mà đấm (tiếng ngoài).
 Lui ―. Bộ lum khum làm việc một mình. Lui cui cuốc đất.
 ― cút. Bộ cô khổ; đơn chiếc, quạnh hiu. Cui cút làm ăn.
 Trâu ―. Trâu tà sừng mọc trở xuống; mạnh như trâu cui thì là mạnh mẽ, chịu đựng.
 Cây ―. Tên cây.
 Ghe ―. Ghe mũi lái bằng thẳng cũng là ghe chở, không có bảng lồng, không có véo.
 ― nhau. Thoi nhau, đánh nhau.
 Xang ―. Đánh đấm.


Cụin. Bộ gọn gàng, mạnh mẽ.
 ― ―. Bộ mạnh mẽ chắc chắn.
 ― ― ra đi. Chẳm hẳm ra đi.
 Lụi ―. Bộ tướng mạnh mẽ và siêng năng; cứ việc làm chẳng kỳ nặng nhẹ.
 Mạnh ―. Bộ mạnh mẽ, xốc vác.
 Mập ―. Bộ mập chắc.


𨆝 Cúin. Gục đầu, hạ mình, lạy, bái đầu. Cúi đầu từ uyên thất dời chơn.
 ― đầu. Bái đầu, hạ đầu xuống.
 ― lạy. Lạy.
 ― xuống. Sấp mình xuống.
 ― lưng. Khum lưng; hạ lưng xuống. id.
 ― mình. Hạ mình. id.
 ― đội. Cúi xuống mà đội. Mòn lưng cúi đội công vương.
 ― khó. Hết lòng chịu khó.
 ― xin. Cúi đầu lạy mà xin sự gì. (Tiếng nói khiêm).
 Lòn ―. Chìu lòn; hạ mình chìu theo ý người. Vào lòn ra cúi.
 Cá ―. Thứ cá biển nhiều mỡ như heo, cũng gọi là heo biển; thầy thuốc Annam hay dùng mỡ nó mà làm thuốc trái, thuốc ghẻ; da nó cũng dùng một thể, hoặc làm đồ ăn.
 Heo ―. Tiếng đôi hiểu là con heo.
 Con ―. Rơm cỏ vấn dài để làm hoa mai. Bông cán bắn rồi, xe tròn từ con dài để mà kéo chỉ; cũng hiểu là con heo.


󰏤 Cùin. Cái lỏm, cái cốt; cái cộng không;