Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/223

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
210
CỨT

Cướngn. Tiếng trợ từ.
 Nói vinh ―. Nói lớn lối, nói khoe khoét.


𪇏 Cưởngn. Chim cưởng, chim hay nhảy.
 Chim ― hoặc cà ―. id.
 Nhảy cà ―. Hay nhảy nhót như chim cưởng.
 Nói như ―. Nói liên ; học nói, nói mà không hiểu.
 Sáo ―. Sáo nhỏ, cưởng lớn cũng về một loại.
 Tữ ―. Chết ngáy ; bộ chết ngáy.


Cướpn. Dùng sức mạnh, thế mạnh mà lấy của người.
 Ăn ―. id.
 Trộm ―. id.
 Kẻ ―. Quân ăn cướp.
 Bị ăn ―. Bị người ta cướp giựt.
 ― bốc
 ― giật
 ― giành

Đều chỉ nghĩa là lấy sức mạnh mà giựt giành.
 ― lời nói. Nói hớt, nói giành.
 Nói ―. id.
 Lẩy ―. Tự nhiên lẩy gấp, phát gấpThường nói về cung náMình chưa lẩy, tự nhiên nó lẩy trước.


Cúpn. Quít xuống, cóp riết lại, chúi xuống.
 Gà ―. Gà không đuôi.
 ― xuống. Quật lộn xuốngCây cúp xuống: Cây gãy ngang, chúc ngọn xuống hoặc cóp xuống.
 Già ―. Già lắm, đi khum riết, dường như gãy lưng.
 ― lưng. Còm lưng, gãy lưng.
 Gãy ―. Gãy co, gãy cópMặt gãy cúp.
 Say ―. Say quá, cất đầu không nổi.
 ― tóc, đầu. Hớt tóc, cắt tóc(Tiếng mới).
 Cái ―. Cán chèn có cánid.


Cútn. Thứ chim cụt đuôi, hay lủi củiLủi như chim cút.
 Chim ―. id.
 Côi ―. Mồ côi.
 Cui ―. Lui cui, chịu cực khổ một mìnhCui cút làm ăn.
 Con ―. Loài trùng hay lủi dưới đất bùn,chỗ nó ở có cái lỗ sủng xuốngCạo đầu chừa vá sau ót, cũng kêu là con cút.
 ― bắt. Và trốn và bắtTrò chơi con nít: Đứa cút đứa bắt.
 ― mất. Trốn mất.
 ― kít. Tiến vi xe kêuHà tiện rít, róng, không chịu mất một đồng tiền.
 ― hà. Tiếng kêu giỡn với con nít, như đưa mặt cho nó thấy rồi lại giấu đi.


Cụtn. Vắn vỏi, mất bề dài.
 Chặt ―. Tẻ chặt làm cho vắn.
 ― ngủn. Vắn quáNói cụt ngủn thì là nói bứt ngang, nói không lý sựTóc cụt ngủn thì là tóc vắn quá.
 ― đuôi. Đứt đuôi không có đuôi ; không có chi mà nối thêm.
 ― chơn. Mất bàn chơn, mất ngón chơn, hoặc vắn vỏi quá hoặc không thể đi đứng.
 ― tay. Đứt mất ngón tay ; mất tay giùm giúp, mất chỗ nhờ: Đứa ở trốn, chủ nhà cụt tay chơn.
 ― ngọn. Đứt mất ngọnGái góa chồng sớm.
 ― tóc hoặc tóc ―. Tóc vắn vỏi không có dài.
 Xương ―. Xương vắn, xương cùng nối theo xương sống.
 Nấc ―. Tiếng nấc lên mà tức.
 Còi ―. Trơ trọi cùn mằn, còi cẳngThường nói về cây cỏ.
 Cùn ―. id.
 Áo ―. Áo làm công chuyện, áo lót mồ hôi.
 Quần ―. Quần vắn.
 Cùi ―. Rụng ngón tay, rụng ngón chơn như người mắc tật phong.


Cứtn. Phân.
 ― ỉa. Phân người ta xuất xởTiếng nói khinh bạc, cũng là tiếng tục: Chẳng làm ra cứt ỉa.
 ― lộn đầu. Bộ dơ dáy, không biết dơ sạch.
 ― khô. Tiếng chê baiNó có cứt khô gì, chữ nghĩa là nó không có vật chi cả.
 Cục ― còn có đàng đầu đàng đuôi. Tiếng chê người ngang dọc không biế lễ phép, không có tôn ti, thượng hạ.
 Ghét như ghét ―. Ghét lắm.