Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/227

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
214
DẶC

n. Cái võng nhà quan.
 Võng ―. id.


n. Giống cây sác, vỏ nó thường dùng mà nhuộm màu vàng nghệ.
 Cây ―. id.
 Vỏ ―. Vỏ cây ấy.
 Màu ―. Màu vàng hoe, màu nghệ.
 Nhuộm ―. Nhuộm màu ấy.
 ― xương. Củi dà lột vỏ rồi.
 Diêm ―. Sum sê, im mát, thạnh mậu, thường nói về cây.
 Chim ảo ―. Thứ chim rất nhỏ, lông kiên đổ như màu dà.


n.
寅  |   Dần ―. Lẩn thẩn, lần mò, chuyển chuệ.


n. Giải, làm cho mất sức, bớt sức.
 ― thuốc độc. Làm cho bớt vị độc.
 ― rượu. Làm cho bớt say.
 ― say. id.
 Thuốc ―. Thuốc dùng về việc ấy.
 ― lã. Làm cho khuây lảng. Nói dã lã thì là kiếm đều nói cho khuây lảng việc trước, cho khỏi giận hờn.
 ― dượi. Sầu muộn ; không thảnh mảnh ; vật dựa, bộ đau ốm ; không vên vang.
 Dập ―. Khỏa lấp. Thương thì dập dã trăm đường.
 Diệm ―. Diềm dà.


c. Đồng nội, đất bỏ không.
莘  |   Sàn ―. Nhà quê. Chốn sàn dã thì là chốn nhà quê.
 Dân ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là dân.
 ― nhân. Loài khỉ lớn giống hình người ta như tạc, người rừng.
 |  胡  ― hồ. Không rõ là cây cỏ gì. Vị thuốc độc.
 ― mã. Ngựa rừng ; khí nghi ngút ở dưới đất hoặc bụi bụi cất lên.
 ― ngưu. Trâu bò rừng.
 ― thảo. Cỏ ngoài nội.
 |  芋  ― vu. Loại khoai rừng.


Dácn. Lớp trắng ở gần vỏ cây, ngoài lõi.
 ― cây. id.
 Cây nhiều ―. Cây nhiều lớp trắng ấy.
 Cây sạch ―. Cây không còn lớp trắng ấy.
 Cây giũ ―. Cây mục hết dác.


Dạcn. Giựt hở, sổ ra, bỏ ra.
 ― ra. id Ván dạc ra thì là ván hở giựt ra.
 ― dài. Hư tệ (Thường nói về áo).
 Dời ―. Dời đi nhiều chỗ thì phải hư hại. Năng dời năng dạc.
 Bạt ―. Hư tệ, sổ ra. Ghe thuyền bạt dạc.
 Bỏ ―. Bỏ dẹp.


Dắcn. Dẫn đàng, đem chỉ, chỉ đàng đi ; chỉ dẫn.
 ― thầy bói. Dẫn đàng cho thầy bói.
 ― díu. Tiếng đôi chỉ nghĩa là dắc, cũng hiểu là dắc níu.
 Dìu ―. Nắm tay đem nhau đi, nâng đỡ lấy nhau.
 ― trâu. Nắm dây cột con trâu mà đem nó đi.
 ― ngựa. Cũng một cách.
 Chó ―. Mặc may, thì may. Kiếm tìm vật gì, thì may mà được thì nói là chó dắc. Vốn mình dở, mà làm được việc, hoặc đánh cờ bạc mà ăn, cũng hay nói thế ấy.
 Ma ―. Cũng về một nghĩa. Ma đưa lối, quỉ đem đường ; cũng là dắc, mà là dắc đi làm tội.
 ― con người ta. Dụ con người ta mà đem đi. Thường nói về sự dỗ gái.


Dặcn. Một mình ít dùng.
 ― ―. Dài lắm ; nối lấy nhau hoài. Nối sanh dặc dặc.
 ― dừ, giờ. Bộ ngã tới ngã lui ; say dặc dừ. Linh đinh không lui tới.
 Giục ―. Chịu rồi lại không, không nói dứt, tháo trúc. Kẻ say hay nói giục dặc, nghĩa là nói đi nói lại có mội đều.