Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/257

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
244
DU

 ― chuông. Trở đầu chày mà dộng cái chuông(Cách đánh chuông lớn).
 ― nạp. Nạp thuốc đạn, dện thông hồng (nói về súng).
 Đạp ―. Đạp đùa, đạp tống.
 Xô ―. Xô tống, xô đùa.
 Nuốt ―. Lật đật nuốt ngay; bộ láu ăn(Tiếng tục)Dộng đi cho hết.


Dỗngn. Truồng lổ.
 Thả ―. Để truồng lổ, không bận quần.
 Ở truồng ― ―-. Để mình trần truồng(Nói về con nít).


𣜿 Dợpn. Tiếng trợ từ.
 Im ―. Im mát; có bóng cây che.
 Dị ―. Bộ dị kỳ, (hiểu nghĩa xấu).


Dótn. Đồ nắn bằng đất, giống như cái nồi để mà đốt đồng sắt.
 Nồi ―. id.
 Cây ba ―. Tên cây cỏ.


Dốtn. Không học hành, không biết chữ nghĩa.
 ― nát. id.
 ― đặc. Không học, không biết chữ nghĩa chi cả.
 Xấu hay làm tốt, ― hay nói chữ. Không an phận.
 ― ―. Bộ còn biết một hai chữ, không dốt lắm. Hãy còn sống, chưa thiệt là chín. (Trái cây). Bộ sồn sồn chưa già (cũng nói về người ta). (Coi chữ giốt).


Dộtn. Nước mưa theo chỗ hở mà nhỏ xuống, tiếng trợ từ.
 Dại ―. Khờ dại, không biết gì.
 Nhà ―. Nhà lợp không kín nước mưa còn đổ xuống; nhà hư tệ.
 Ủ ―. Bộ mặt ủ sầu.
 Trời ủ ―. Trời vần vũ hoặc làm mây mưa, buồn thảm.


Duc. Dạo chơi, vui chơi,.
 Ngao ―. Dạo chơi, ăn chơi, thong thả.
 Nhân ―. Ở không, hưởng cảnh thanh nhàn.
 Viễn ―. Đi xa, chơi xa.
 Giao ―. Tới lui bậu bạn cùng nhau.
 ― hí. Theo cuộc vui chơi, không lo làm ănDu hí du thực thì là theo cuộc ăn chơi, vui sướng.
 ― học. Đi học phương xa, đi học dạo.
 Tiên ―. Về cõi tiên, đi chơi cõi tiên; chết.
 ― tiên. id.
 ― bặng. Không dốc lòng mua; trả du bặng thì là trả chơi.
父 母 存 不 可 遠  |   Phụ mẫu tồn bất khả viễn ―. Cha mẹ còn chẳng khá đi xa, chỉ nghĩa là không nên lìa bỏ cha mẹ.
 ― thuyết hoặc ― thuê. Đi nói dạoĐời chiến quấc có nhiều người học hành giỏi đi tới nhiều nước, bày nói việc lợi hại, nhờ tiếng nói mà làm quan tắt.
上 游  Thượng ―. Phía trên nguồn, dòng nước phía trên.
 Quẻ ― hồn. Tên quẻ bói.
優  |   Ưu ―. Thong dong, nhàn lạc, tự thích.


Duc. Dầu.
 Cao ―. Dầu mỡĐất cao du, thì là đất phân đất tốt.
 Hương ―. Dầu thơm, dầu váng.
 Ma ―. id.
 Ti ma ―. Dầu đủ đủ tía.
 Da ―. Dầu dừa.
 Phụng ―. Dầu phụng.
 Cỏ u ―. Thứ cỏ lớn cộng, làm lác chiếu được.
 Lác ―. Thứ lác trơn, người ta hay dùng mà dệt chiếu.
 Chiếu ―. Thứ chiếu trắng trơn như mỡ, chiếu lác duChiếu du trơn như mỡ, thuốc lá ướp hoa ngâu.
 Che u ―. Che chòi lợp cỏ tranh quấy quá.
火 上 添  |   Hỏa thượng thiêm ―. Lửa đương cháy lại chế dầu thêm, chỉ nghĩa là chọc giận, làm cho hại việc.