Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/258

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
245

Duc. Loài trùng.
蜉  Phù ―. Loài trùng sớm sanh tối mất.
 Cảnh phù ―. Cuộc vần vỏi; cảnh buồn thảm, ví con người sống chẳng bao lâu.
 ― thung thọ. Tên cây lớn, người ta hay trồng hai bên đàng.


Duc. Trộm, lên.
穿  |   Xuyên ―. Ăn trộm, quân đào ngạch khoét vách.
 |  生  ― sanh. Sống trộm, sống vất vơ, sống cho uổng, không đáng sống, (nói về người bất tài).


Dục. Dỗ dành.
 ― đi. Dỗ đem đi.
 Quyên ―. Rù quên.
 Hòa ―. Dỗ cho thuận theoHòa dụ con người ta.
 Dẫn ―. Dỗ dành, lập cách thề mà dỗ.
 ― voi. Dỗ voi (nói về voi rừng).


Dục. Dạy bảo.
 Giảng ―. Giảng dạy.
 Hiểu ―. Rao dạy.
 Truyền ―. Truyền dạy.
 ― chỉ. Ý vua phán dạy.
 Huấn ―. Dạy bảo; chức dạy học.
 Thượng ―. Lời vua truyền dạy.
 Giáo ―. Chức quan dạy học.
 Vi ―. Lời vi, lời thiết thi: giả sử, giả như.
 Thi ―. id.


Dục. Loài khỉ.
 ― dự. Hồ nghi, không quyết ý, lên xuống qua lại như khỉ.


𢂎 n. Đồ làm có cái tàn, có thể mà che mưa nắng; dù có vải, dù lụa , dù giấy, nhiều thứ.
 Cây ―. id.
 ― lọng. Tiếng đôi cũng là dù.
 ― diễm. id.
 Diễm ―. Chỉ ren giăng chung quanh cái tàn dù.
 ― võng. Kêu chung cả cây dù cái võng.
 Lên võng xuống ―. Sự thể cao sang.
 ― kiến dơi. Dù thưa sườn cũng kêu là dù tây.
 Tàn ―. Khuôn tuồng lợp trên cây dù.
 Cây tán ―. Cây có tàn như tàn dù.
 Kèo ―. Cây đỡ sườn dù, bằng tre hoặc bằng sắt.
 Sườn ― Cây dài làm cốt cái tàn dù. .
 Đi ―. Cầm dù, che dù mà đi.
 Giương ―. Sẻ dù lên.
 Sập ―. Xếp dù lại.
 Hạ ―. id.
 Nghiêng ―. Nghiêng cây dù hoặc để mà kính kẻ lớn.


Dủc. Hơn, càng hơn; khá, lành mạnh.
 |  趨  |  下  ― xu ― hạ. Càng chạy càng xuống, chỉ nghĩa là càng ngày càng sụt.
 Bệnh thuyên ―. Bệnh khá rồi.
 ― mà. Dầu mà.
 |  老  |  辣  ― lảo ― lặc. Càng già càng cayLấy tính gừng mà hiều về người: Càng già càng trải việc.
 Cây phất ―. Thứ cây nhỏ, lá dài, ôm lấy mình mẹ nóCó đồ xanh hai thứ, vị thuốc ho.


c. Thừa ra.
 ― ra. id.
 ― thừa. idĐồ dư thừa, thì là đồ bỏ.
 ― dật. Quá số dùng không hết.
 ― công. Không có công việc làm.
 Kể ― công người thiên việc. (coi chữ công).
 Phước ―. Phước lớn, phước hưởng không hếtNhờ phước dư ông, chỉ nghĩa là xin nhổ phước.
 Chỉ ―. Số còn lại.
 Dinh ―. id.
 Ký ―. Còn bao nhiêu cái khác.
 ― số. Quá số.
 ― biết. Hiểu biết rõ ràng.
 Biết ―. id.
 Có ―. Còn có dưĐó là vàng đầy cùng kim ngân, đồ đặng mười phần , đầy chín có dư.