Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/26

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
13
ANH

 — mình. Giấu mình, không ra mặt.
埋名 | 跡  Mai danh — tích. Giấu tiếng.
 Ở —. Tìm nơi thanh vắng mà ở một mình.
 — vương nương Phật. Dựa thế cho khỏi tiếng, cho khỏi chúng bắt ; nói về thầy sải trốn xâu lậu thuế.
— 微  — vi. Giấu nhiệm, kín nhiệm, kín đáo.


Angc. Bồn.
 Cái —. Đồ bằng đất rộng như miệng chậu mà lớn.


Ángc. n. Chỗ tụ hội, cuộc đua tranh ; che lấp.
 — ná. Cha mẹ.
 — công danh. Cuộc đua tranh, lập công lấy danh tiếng. Cuộc công danh.
 | 月花  — nguyệt hoa. Cuộc chơi trăng giỡn hoa. Cuộc nam thanh nữ tú chơi bời.
 — bội bè. Chỗ ca hát, trường hát.
 | 戰塲  — chiến trường. Cuộc đánh giết, đám giặc.
 — mây. Đám mây.
 Mây —. Mây che.
 Bóng —. Khuất bóng, gàng bóng.
 — bóng. id.
 Che —. Che khuất.
 — bóng vía. Đem bóng mà che, đem hơi mà gàng. Làm cho kẻ khác mất cái may, cái tốt. Khéo áng bóng vía !


Ảngn. Đồ bằng đất rộng miệng mà thấp.
 Enh —. Tiếng lớn mà khó nghe.
 Cái —. Chậu lớn trớt miệng.


Ảngc. (ưởng) Sáng.
 Vàng —. Vàng tươi, vàng khè.


Anhc. n. Thường là tiếng con một nhà gọi nhau, đẻ trước làm anh, đẻ sau làm em ; vai anh, vai lớn ; con thơ.
 — em.  id Bằng hữu, trang tác, vai lớn, vai nhỏ. Anh em như tay chơn.
 — cả. Anh sanh ra trước hết.
 — trưởng. id.
 — hai. Anh thứ hai, thường hiểu là anh trưởng.
 Đờn —. Vai lớn hơn mình. Lớn tuổi hơn mình.
 — rễ. Chồng chị mình.
 — ruột. Anh bởi một cha một mẹ mà ra.
 — em họ. Con cháu cách đời, con cháu một họ xưng hô nhau. Tùng huinh đệ.
 — chú bác. Con nhà chú, con nhà bác xưng hô nhau.
 — ta. Nó, tên ấy, chú ấy. Tiếng nói chơi với người thân thiết, với người thân thuộc. Anh ta mắc mưu.
 — bợm. id.
 — hài. Con thơ bé. Giáo phụ sơ lai, giáo tử anh hài 教婦初來教子嬰孩 Dạy con dạy thuở còn thơ, dạy vợ dạy thuở ban sơ mới về.
 Dục — đường. Nhà nuôi con nít.
 — nhi. Con nít.
 — đào. Loại đào.


Anhc. Hoa, sáng.
 — hùng. Kẻ tài lực phi thường.
 — tài. Kẻ tài năng ít có.
 — hào. Kẻ hào kiệt, bụng dạ lớn. Đường đường một đứng anh hào.
 — kiệt. id.
 — danh. Có danh tiếng lớn ; chỗ con các quan bổ về kinh mà tập việc võ. Các cậu anh danh.
 — minh. Thông sáng. Vua anh minh.


Anhc. Tên chim.
 Yến —. Chim yến, chim anh là hai thứ chim hay quến nhau. Nghĩa mượn là rủ quến, quến luyện : Yến anh lại đặt những đều thị phi.
 Huình —. Chim nghệ.
 — vũ, võ. Tên chim hay nói. 鸚鵡能