Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/265

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
252
DƯƠNG

 ― do. Cớ sự, tự sự.
 Căn ―. Căn số.
 ― phận. Số phậnid.
 ― nợ. Nợ chưa trả còn đương mắc; số phải làm vợ chồng.
 Nhơn ―. Lẽ buộc vợ chồng; số phận con người.


Duôngc. Tha thứ; hình tượng.
 ― thứ. Tha thứ.
 ― nhan. Hình tượng, mặt mày.
 Chân ―. Hình tự nhiên.
 Phù ―. Tên cây giống như cây bông mà lớn lá, bông nó dùng làm thuốc ho, rễ nó mài với nước cơm để mà thoa chỗ sưng nhức.


𣳔 Duồngn. Bỏ đi; nương theo, tên cữa biển (Bình-thuận).
 ― dẫy. Xua đuổi, phụ phản.
 Dẫy ―. id.
 ― bỏ. id.
 ― theo. Đi theo, nương theo.
 ― gió bể măng. Thừa thế, lừa thế mà hại nhau.
 Sả lụy ― lòng. Sả lụy vì lòngTượng chết vì ngà, chim chết vì lông.
 Cá ―. Tên cá biển.


Dươngn. Sáng (Coi chữ âm).
 Phép ―. Phép sáng, luật phép đời, cũng gọi là dương hiến. - 憲
 Khí ―. Khí mặt trời, khí lực, khí hay sinh phát làm cốt cho khí âm.
 ― khí. id.
 Nghĩa ―. Nghĩa đối với nghĩa âm, như dương sáng, âm tối ; dương trên, âm dưới; dương ngoài, âm trong, dương đực, âm cái, vv.
 Thái ―. Mặt trời; khí dương dương thạnh; mạch nhẩy hai bên mảng tang.
 ― gian. Cõi thế bày ra, ai nấy đều ngó thấy, đối với âm phủ là cõi không ai ngó thấy.
 ― thế. id.
 ― vật. Cái ngọc hành.
 |  盛 陰 衰  ― thạnh âm suy. Trong mình người ta, thường hiểu phần khí là dương, phần huyết là âm, khí thạnh quá thì huyết phải suy.
 ― thăng âm giáng. Có nghĩa là Hồn thăng phách giáng: hồi người ta gần chết, phía dưới chân lạnh trước, dồn lần lên đầu; cũng hiểu là hỏa khí lừng lên, thủy khí hạ xuống, hay làm cho sinh bệnh.
 ― khí thạch. Loại đá, cũng là vị thuốc.
 ― sự. Sự mạnh mẽ hay làm cho đờn ông giao thiệp với đàn bà. Dương sự bất khởi 陽 事 不 起 thì là yếu sức không muốn gần đờn bà.
 Ngói ―. Ngói úp đối với ngói âm là ngói ngửa.
 Vong ―. Bệnh mồ hôi ra nhiều quá làm cho hết khí lực, làm cho phải chết.
 Hồi ―. Ấm lại, tỉnh lại, nói về bệnh đã lạnh hết cả mình cùng bất tỉnh nhơn sự.
 ― suy. Phần khí suy, gần hết khí lực.
重  |   Trùng ―. Tiết mồng chín tháng chín trong mỗi một năm, cũng gọi Trùng cửu.
端  |   Đoan ―. Tiết mồng năm tháng năm, cũng gọi là Đoan ngủ.
 ― ngoạt. Tháng mười.
 Thùy ―. Mặt trời xế.
 Tà ―. idBóng tà -, thì là con bóng xế.
 Lão ―. Chừng khí suy, già rồiDỉ thiếu âm bổ lão dương, thì là tiếng nói chơi người đã già mà cưới vợ nhỏ.
 Bình ―. Đồng nội; tên huyện thuộc phủ Tân-bình, (tĩnh Gia-định).
 Hải ―. Tên tĩnh ở Bắc-kỳ, cũng gọi là tĩnh Đông.
 Tam ―. Tiết tháng ba.
太  |   Thái ―
少  |   Thiếu ―
 |  明  ― minh

Ba tuổi khí dương, là tuổi già, tuổi trẻ, tuổi lớn.
 ― xuân. Khí ôn hòa.
 |  順 陰 違  ― thuận âm vi. Ngoài thuận trong nghịch, không thiệt lòng tùng phục.


Dươngc. Giơ lên, bày ra.
 ― ra. id.