264
ĐÀN
Chè ―. Nước nhiều màu chè.
Trà ―. id.
― đen. Đậm quá.
― giắt. id.
Đánh ―. id
― mình. Đánh mình; ăn năn.
― bụng. Đánh bụng, tức tối về việc gì.
― ngực. Đánh ngực, ăn năn.
Chịu ― chịu đá. Đã chịu bề nầy lại chịu bề khác
― bóp. (Coi chữ bóp).
Chịu ― ăn xôi. (Coi chữ chịu).
― chích. (Coi chữ chích).
― đìa. Ao vũng, chỗ cá ở.
Cá ―. Cá ở trong đầm, nghĩa mượn là thong dong.
― chim. Chỗ chim đạp sân làm ổ, thuộc hạt Cà-mau, Rạch-giá.
― ấm. Cuộc đông đảo vui vầy.
Nội Châu ― ấm, dặm Thang om sòm. Nhắc tích xưa đời Thương, Châu, thiên hạ thái bình, vui chơi ca hát.
Lẩm ―. Bộ chậm chậm; bộ thấp nhỏ, lùn lẳng
Đi lầm ―. Đi chậm chậm, bước lứng cứng, như con nít mới biết đi.
― đát. Đương dùng nan lớn, đát dùng nan nhỏ để mà kềm nan lớn.
― thúng. Đương thúng.
Cùng nghề ― thúng, túng nghề ― nia. Túng nghề, gặp việc chi cũng làm. Túng thì phải biến.
Làn ―. Lờn dể, vô phép. (Con nít lân la không kiêng kẻ lớn).
Cốc ―. ngằy lành.
Cát ―. id.
月 | 評 Nguyệt ― bình. Phép làng mỗi tháng hội nhau, nghị luận về nết hạnh mỗi một người. (Thói xưa).
Chánh ―. Ngày mồng một tết.
端 午 正 | Đoan ngủ chánh ―. Tiết mồng năm tháng năm và ngằy tết.
― súng. Đạn bắn súng.
― giàng. Đạn bắn giàng, thường gọt bằng ốc, bằng đá.
― ria. Đạn chì nhỏ như hột tiêu, thường dùng mà bắn chim.
― chì. Đạn bằng chì.
Thuốc ―. Hiểu chung cả đồ dùng mà bắn súng.
Chim lạc ―. Chim phải đạn mà rớt xuống.
Chim phải ―. Chim bị bắn nhằm.
― vòng cầu. Đạn bắn bổng lên vẽ một vòng như vòng cầu.
― trái phá. Đạn có nạp thuốc súng phía trong, té xuống thì nổ phá.
― lũ. Đoàn bọn.
― ra. Đừa ra, vẹt ra.
Gió ―. Gió đưa xiên, gió đưa đi. Gió đàn ngọn đèn.
| 壝 ― gi. id.
― trưởng. id. Cũng hiểu là nội vụ, nội cuộc đặt cho ai lãnh.
Đặt ―. Đặt bàn; đặt cuộc, đặt thướng buộc người ta làm cho được việc gì; (thường nói về sự chữa bệnh). Đặt cuộc đặt đàn.
Đăng ―. Lên chỗ tế lễ, đi tế lễ. Đăng đàn bái tướng. Lên chỗ riêng mà phong
|