Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/279

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
266
ĐÀNG

 -lắm. Phải lắm, hay lắm, ưng lắmĐánh mầy đáng lắm
 ― mặt anh hùng. Phải mặt anh hùng
 ― tội. Đành chịu vì sự làm quấy: phải tội, cũng là tiếng nhiếc thêm
 ― kiếp! Tiếng mắng cho bõ ghét, đối với tiếng Tội nghiệp, là tiếng thương hại. Làm biếng học, thầy đánh mầy, đáng kiếp!
 ― số. Số phải như vậy, đáng lắm
 ― đòn. Đáng đánh đòn
 ― đành. id
 ― phạt. Đáng làm tội, phải phạt
 ― thưởng. Đáng cấp thưởng, đáng thưởng
 ― khen. Nên khen, phải khen
 ― ghét. Dễ ghét
 ― chịu. Phải cách chìu lón; nên chìu lón
 ― dâu rể. Phải đạo làm dâu, phải đạo rể
 ― cha chú. Nhằm vai lớn, đáng gọi bằng cha bằng chú
 ― ông bà. Nhằm vai trên nữa, nên kêu bằng ông bằng bà
 ― con. Nhỏ nhít đáng gọi là con; phải là con


Đàngc. (Đường)Nhà.
 Thiên ―. Cõi vui vẻ ở trên trời
 Địa ―. Kiểng vui dưới đất
 Thánh ―. Nhà thờ thiên Chúa
 Công ―. Nhà quan; nhà làm việc quan
 Gia ―. Nhà thờ ông bà
 Tiền ―. Nhà khách, nhà trước
 Hậu ―. Nhà sau
 Thung ―. Cha ruột
 Nghiêm ―. id
 Huyên ―. Mẹ ruột
 Từ ―. Giường thờ, chỗ thờ riêng trong nhà
 Phô từ ―. Lạy giường thờ(Vợ chồng mới)
 Phật ―. Nhánh đạo Phật, chuyên việc ăn chay
 Tam ―. Ba trường học, nuôi dạy các hoàng tử, là quảng thiện, quảng phước, minh thiện. 廣 善 廣 福 明 善
 ― bá, thúc. Chú bác cách đời
 ― huinh. Anh cách đời
 ― đệ. Em cách đời
 Đồng ―. Chung một nhà
五 代 同  |   Ngủ đại đồng ―. Năm đời chung một nhà, là nhà rất có phướcÔng bà, cha mẹ, con, cháu, chắt
 Dục anh ―. Nhà lập ra để mà nuôi con nít
 Học ―. Nhà học, nhà trường


Đàngc. (đường)Tên cây.
 ― đệ. Cây đàng, cây đệ, hai cây xấp xỉ, mượn nghĩa là anh em
 Cam ―. Tên câyThứ cam ngọt lắm thường để mà thượng tiếnThuở xưa ông Triệu-Bá đi vãng dân thường ghé dưới cây cam đường, đến khi ông ấy chết, lòng dân thương tiếc, giữ lấy cây cam đường không cho đốn phá cùng làm ra bài ca cam đường


Đàngc. n (đường). Nhà Đảng; đàng sá; dấu rẽ hai hoặc nứt nể dài; tiếng kêu kể vật có dây có sợi
 ― sá. Tiếng đôi chỉ nghĩa là đàng
 ― đi. Lối người ta đi, lối qua lại
 ― cái
 ― lộ
 ― sứ
 ― quan

Đàng lớn rộng.
 ― chánh. Đàng phải theo
 ― cả. Đàng rộng lớn cũng là đàng chánh
 ― trẽ. Đàng nhánh, ghé vào đâu; đường trẽ
 ― nhánh. id
 ― tắt. Đàng đi mau hơn
 ― thảng hoẳc thẳng ―. Đàng ngày, ngày một đàng, luôn một đàng
 ― trường. Đường xa xuôi
 ― nẻo. Đường đi, nẻo phải đi, cũng ra tiếng đôi
 ― kiệt. Đàng nhỏ
 ― đắp. Đàng đổ đất cao
 Đắp ―. Đổ đất cho cao mà làm đường
 ― rừng. Lối đi qua giữa rừng
 ― truông. id
 ― xep. Đường hẹp, đường đi trong chỗ chật
 ― hẻm. id
 ― vẽ. Đường phải theo mà về
 ― đê. Đường xa xuôi, hiểm trở
 ― chim. id
 ― mây. id
 ― dốc. Đường qua chỗ dốc
 ― nẻ. Đường nứt ra, nẻ ra
 Nứt ―. Có đàng nẻ ra (nói về đồ sành)
 Có ―. id