Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/282

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
269
ĐẮNG

 ― đài. Chơn đèn
 Thập niên ― hỏa. Công đèn sách mười năm, dày công học
 ― lung. Lồng đèn
 ― tràng. Thép đèn
 Thiên ―. Đèn trờiĐèn thờ trời, cũng hiểu là mặt trăng
 Vọng ―. Đèn vọi


Đăngn. Đồ bện bằng tre để mà ví cá.
 ― sào. Tiếng đối cũng là đăng
 Chân. - Dựng đăng, trải đăng
 Ví ―. Trải đăng bao
 Trải ―. Giăng từ tâm đăng
 Suy ―. Cây dùng mà chịu lấy tâm đăng
 Bắt ―. Bắt cá trong chỗ ví đăng


Đặngc. n Tên họ; được, có thể, làm nên; gặp rồi, có rồi.
 Họ ―. Họ kêu tên ấy
 Cho ―. Hầu cho, ngõ cho (tiếng ước, tiếng khiên)
 Ngõ ―. id
 Hầu ―. id
 Họa ―. id
 ― cho. Để cho, có thể cho
 Sẽ ―. Chẳng khỏi bao lâu thì đặng
 Chẳng ―. Không được, cũng là tiếng cấm ngăn
 Đâu ―. Lẽ nào đăng
 Chi ―. id
 Sao ―. id
 ― chỉ. Được sự gì
 ― việc. Làm nên việc, thành việc, xuôi việc
 ― trận. Thắng trận
 ― công. Làm nên công
 Làm ―. Có thế mà làm; đã làm xong
 Ăn ―. Ăn khá, ngon ăn; ăn thong thả; đã biết ăn, vừa ăn
 Ngủ ―. Ngủ ngon, ngủ yên
 Học ―. Có thế mà học: học dễ; đã biết học
 Viết ―. Đã biết viết; viết dễ dàng; viết nhằm cách
 ― cá quên nơm; ― chim bẻ ná. Bội bạc
 Ăn no lo ―. Có cơm sẵn cho mà ăn, cho nên mới làm được chuyện kia chuyện nọ (Hiểu về nghĩa xấu, tiếng than)
 ― thơ. Được tin, có thơ gởi tới cho
 ― tin. Có tin gởi tới cho
 ― chỗ. Tìm được chỗ, gặp chỗ làm áo
 ― vợ. Cưới được vợ rồi; nên vợ, đáng làm vợ
 ― vợ ― chồng. Vợ nên chồng cũng nên; đáng vợ đáng chồng
 ― kiện. Được việc kiện thưa; được kiện rồi
 Kiện ―. Có lẽ cho mình kiện thưa; được kiện
 Bắt ―. Có thế mà bắt; đã bắt rồi; đã làm cho vào trong tay
 Đánh ―. Có thế mà đánh; đánh rồi, thắng trận rồi
 Hỏi ―. Có thế mà hỏi, hỏi rồi
 Bán ―. Có thế bán rồi
 Mua ―. Có thế mua rồi


Đắngn. Mùi gắt khó chịu, như mùi mật thú vật, trong năm mùi gọi là vị khổ.
 ― đốt. id
 ― cay. Đã đắng mà lại cay, khó chịu
 Cay ―. idGắt gỏng, nồng nàn, khó chịu
 ― nghét. Đắng lắm
 ― chẳng. id
 Rau ―. Thứ rau nhỏ lá mà đắng, hay mọc là đà dưới đất thấp
 ― như thể ruột, ngọt người dâng. Không phải vị người dâng mà bỏ bụng bà con
 Mướp ―. Khổ qua
 Thuốc ―. dã tật, lời thật mất lòngThuốc đắng khó uống mà bịnh lành, lời thật mất lòng mà hay sửa tính nết
 Ăn cay nồng ―. Chịu cực khổ (nói về đờn bà nằm bếp)Công khó nhọc
 Lời nói ― cay. Lời nói sâu thiểm, gay gắt, làm cho kẻ khác phải phiền muộn
 ― hôi. Đã đắng mà lại hôi
 Dấm chua mật ―. Đều là bổn tánh mỗi một món
 ― miệng. Miệng mất mùi ngon, bắt khô gắtẤy là chứng bịnh các người đau nóng lạnh hoặc đau lâu, miệng ăn không biết ngon
 Mặn ―. Đã mặn mà lại đắngMặn như nước biển