Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/285

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
272
ĐẢNH

 ― dần ― mẹo. Lần lựa, hẹn hò hoài, hết giờ dần qua giờ mẹo, vv.
 ― lừa. Gạt gẫm, lừa gạt.
 ― lận. Làm gian lận.
 -đảo. Lánh mặt, ẩn mặt.
 ― ngạch. Đào ngạch, (ăn trộm).
 ― lú. Cuộc chơi kêu là hốt lúMột người nắm tiền trong tay hoặc dùng chén mà úp tiền lại, người khác cứ số chẵn lẻ từ 1, 2, 3, 4, kêu là yêu, lượng, tam, túc, mà đặt nhằm số thì là ăn, không nhằm thì là thua.
 ― đũa. Cuộc con nít chơi, đôi bắt đũa.
 ― trồng. Cuộc chơi, một tay dói trái tròn lên, một tay cầm cái bảng đánh đưa đi cho người khác bắt.
 ― lăn. Cuộc chơi, dùng trái tròn mà lăn cho vào lỗ, ấy là cuộc chơi dưới đất; còn đánh lăn bàn thì dùng cây thọc trái lăn cho trọi trái khác hoặc chạy vào lỗ.
 ― lộn. Cuộc nhiều người đánh nhau.
 ― như ― đất. Đánh mà không biết đau, không biết sợ; dán chịu đòn.
 ― nhào. Đánh cho nhào cho té; đánh cho lung.
 ― thức. Kêu thức dậy, động cho thức dậy.
 ― rượu, tửu. Uống rượu chơi.
 ― rắn cho chết nọc. Phải làm cho tuyệt giòng độc, kẻo sinh thù oán.
 ― lận. Lén lúc, nhón lấy vật gì, ăn cắp.
 ― cổ. Làm cho sạch cổ.
 ― xe. Đẩy xe, khiến xe đi.
 ― trâu. Giục đánh trâu điĐánh như đánh trâu hoặc đánh bò; hiểu nghĩa là đánh quá tay, (nói về đứa nặng đòn).
 ― lông. Làm cho sạch lông, sửa soạn, trau giồi.
 ― dầu. Thoa dầu.
 ― một giấc. Ngủ một giấc.
 ― câu cầm. (Coi chữ cầm).
 ― một bụng. Ăn no.
 ― cục. Nhập cục, đóng cục, nhồi chung một cục, dính lại với nhau, đeo theo nhau, cũng nói về người(Coi chữ cục).
 ― đống. Bỏ chung một đống, dồn đống, đổ đống.
 ― răng. Đánh chùi cho sạch răng.
 ― lưỡi. Uốn lưỡi mà nói cho nhằmĐánh lá lưỡi thì là trau lời nói.
 ― trút. Đổ trút; đổ ra hếtNó cũng làm quấy, bây giờ nó đánh trút cho tôi.
 ― tẩy. Đánh phá tan, đánh vỡ tan.
 ― đùa. Xô đùa, đánh đại, đánh cho tới tayCũng là tiếng xúi giục.
 ― đại. id.
 ― đến. id.
 Nói như ― dây. Nói không khi hở.
 ― liều. Liều mình không sợ xấu, không sợ hiểm nghèo.
 ― úp. Úp sấp, làm cho phải nghiêng úp.
 Ong ―. Ong đút, ong cần.


Đànhn. Ưng, chịu.
 ― lòng. Ưng lòng, bằng lòng.
 ― ―dạ. id.
 ― ý. Ưng ý, đẹp ý, vừa ý, xứng ý.
 ― rành. Rõ ràng, chắc chắn rồiViệc đã đành rành.
 ― đoạn. Dứt tình, dứt dạ, chẳng còn thương tiếc.
 Đã ―. Đành rồi, đã ung, đa phải, đã quyết rồi.
 Chỗ chẳng ― dành chỗ khác. Chẳng thiếu chi nơi(nói về việc cưới hỏi).


Đảnhc. (đỉnh) Cao chót, tiếng kêu kể các núi non.
 Trên ―. Trên chót.
 ― núi. Chót núi, hòn núi.
 ― hạc. idCái nuốm ở trên đầu con hạc, màu hồng hò, người ta hay chế làm lộc sáp.
 ― đầu. Giữa đầu, giữa xoáy đầu.
 Bao ―. Cách bối tóc, vấn tóc chung quanh đầu.
 Đỏng ―. Tiếng con nít thỏ thẻ, đòi xin vật gì.


Đảnhc. Cái vạc, đồ giống cái vạc có ba chưn hai tai, mặt nó chạm vẽ hình non sông cùng bản đồ đất nước; ấy là vạc chế từ đời nhà Châu, cả thảy có chín cái, để lưu truyền làm báu nước.
 |  鍾  ― chung. Quyền lộc lớn.