Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/286

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
273
ĐẠO

 |  革  ― cách. Nhà nước đổi dời; đổi dòng vua.
片 言 重 於 九  |   Phiến ngôn trọng ư cửu ―. Một lời nói trọng hơn chín đảnh, lời nói làm lợi rất lớn.
 ― lực. Rán sức, hết sứcCủng như rán sức mà đở cái đảnh nặng.


Đaoc. bao, đồ để mà cắt cứa, gươm lớn lưỡi.
 |  鎗  ― thương. Gươm giáo; đồ binh khí.
 ― binh. id.
 Đại ―. Dao lớn.
 Ngưu ―. Dao trâu, dao lớn, dao phay. Cắt kê yên dụng ngưu -. 割 鷄 安 用 牛 - Cắt gà đâu dùng dao lớn, chỉ nghĩa là làm việc nhỏ, chẳng phải dùng sức lớn(Lời Phàn khoái).
 Tiểu ―. Dao nhỏ.
 Siêu ―. Gươm lớn lưỡi có cán dài, cũng gọi là yếm nguyệt đao.
 Tả ―. Quân làm nghề chém tù tử.
 Bá ―. (Coi chữ bá)Cũng gọi là nhuận hình.
 Gài ―. Tiếng nói riêng cho các học trò viết nhằm bộ chữ đao thì phải viết khép, viết đứng, làm ra chữ đao đứng, 刂.
 Lao ―. Khốn khổ, không yên.
 Mã ―. Chứng đau sưng một bên hàm mà sưng dài.
 Song ―. Chứng đau sưng hai bên hàm, dạng dài như hai lưỡi đao.
 Cá ―. Cá biển lớn con, trước mũi nó có cái xương răng cưa dài.
 Xương cá ―. Xương trước mũi cá đao.
 Bí ―. Thứ bí dài trái mà lớn.
 |  傷  ― thương. Sầu bi, cốt cách mảnh mai yếu đuối, ngó thấy thì dễ động lòng thươngBộ mặt đao thương.
 ― bút lại. Người làm việc lạiThường hiểu là người ít học.
 |  劍 雖 利 不 殺 無 罪 之 人  ― kiếm tuy lợi bất sát vô tội chi nhơn. Dao gươm tuy sắc chẳng giết người vô tội.


Đạoc. Đàng đi; lẽ phải; mối dạy lẽ cang thường, dạy việc thờ phượng; nghề nghiệp, bổn phận; đoàn binh lính, tàu thuyền; một bổn; nói thốt.
 ― chánh. Đạo ai này phải theo.
 ― lạc. Đạo hiểu sai, thờ lạc, không phải là - chánh.
 ― Thiên chúa. Đạo thờ đấng dựng nên trời đất nhơn vật.
 ― nho. Đạo đức Khổng-Tử, đạo cang thường.
 ― phật. Đạo thờ Phật.
 ― lão tử. Đạo ông Lão-Tử dạy làm lành, nói nhiều đến qua trí, cũng là đạo tiên.
 ― lành. Nhánh đạo Phật, dạy làm lành, mà người ta lại làm ra phe đảng.
 ― thầy giải. Nhánh đạo Phật, mượn việc làm thuốc mà dạy đạo.
 ― phật đường. Nhánh đạo Phật, chuyên dạy việc ăn chay, bố thí.
 ― ―bụt. Đạo Phật, đạo thờ bụt thần.
 ― tiên. Đạo thờ thần tiên, cũng là đạo Lão-tử.
 ― hồi hồi. Đạo riêng người Hồi-hồi, đạo thờ trời.
 ― tự― nhiên. Đạo cang thường, ai nấy sinh ra liền hiểu biết, hễ việc gì mình không muốn cho kẻ khác làm cho mình, thì mình chớ làm cho kẻ khác.
 ― luân hồi. Đạo dạy về việc quả báo, hễ ở đời làm dữ, chết xuống phải đi đầu thai là thú vậtvv.
 ― ngãi. Việc nhơn ngãi.
 ― đức. Có lòng nhơn, hay sợ tội phước, chuyên việc giữ đạo, chuyên việc làm lành.
 ― sĩ. Kẻ ở ẩn, kẻ tu tiên, thầy pháp.
 Giang ― sĩ. Tên người đời tây Hán, chuyên việc tu tiên, hay làm phù phép.
 ― vị. Mùi đạo đức, sự ăn ở phải.
 ― lý. Lẽ phải.
 ― ngày. Đàng chánh, lẽ ngày.
 ― dị đoan. Đạo lạ, mối lạ, trái cùng đạo chánh.
 ― trời. Đạo thờ trời, lẽ trời.
 ― làm người. Bổn phận con người.
 ― vợ chồng. Lẽ buộc vợ chồng phải ở cùng nhau thế nào.
 -cang thường. Mối cang thường, đạo tam cang, ngũ thường.
 ― quân thần. Lẽ buộc vua tôi phải ở cùng nhau thế nào; nghĩa vua tôi.